Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 33/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Tấn Tuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2016/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều của Luật thú y;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Xét Tờ trình số 9537/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố (gọi chung là ở thôn) như sau:

1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm 30 chức danh. Mức phụ cấp của từng chức danh được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn gồm 08 chức danh. Mức phụ cấp của từng chức danh được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.

3. Đối với người hoạt động không chuyên trách theo các chức danh, mức phụ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này, được bố trí đảm nhiệm chức danh chính thức trong số lượng quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này (không tính trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố); ngoài mức phụ cấp được hưởng, nếu có trình độ chuyên môn nghiệp vụ Trung cấp, Cao đẳng thì hàng tháng được hỗ trợ thêm bằng 0,2 mức lương cơ sở, nếu có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ Đại học trở lên thì hàng tháng được hỗ trợ thêm bằng 0,3 mức lương cơ sở.

Điều 2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Xã, phường, thị trấn loại 01 được bố trí tối đa không quá 22 người.

2. Xã, phường, thị trấn loại 02 được bố trí tối đa không quá 20 người.

3. Xã, phường, thị trấn loại 03 được bố trí tối đa không quá 19 người.

4. Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn và việc bố trí kiêm nhiệm, kiêm nhiệm bắt buộc đối với chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn cho từng đơn vị hành chính cấp xã và thôn.

Điều 3. Chế độ bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội

1. Thực hiện đóng bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế năm 2014.

2. Hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện bằng 0,03 mức lương cơ sở đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị quyết này (trừ những trường hợp đang được hưởng bảo hiểm y tế).

3. Thực hiện đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

Điều 4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm

Trừ các chức danh không được kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức cấp xã, trí thức trẻ tình nguyện về công tác ở xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn trong số lượng quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này, nếu kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách khác thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất; riêng trường hợp kiêm nhiệm chức danh Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng khối Dân vận, Người làm công tác ở Tổ chức Đảng ủy, Thủ quỹ và Chủ tịch Công đoàn thì vẫn hưởng cả mức phụ cấp kiêm nhiệm của 05 chức danh này, như sau:

[...]