HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 13 tháng 4
năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA NỘI DUNG
NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN
TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN
LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sơn
La đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của
UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị thông qua nội dung nhiệm vụ điều chỉnh đồ án
Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La, giai đoạn
2010 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 553/BC-KTNS ngày 10 tháng 4 năm 2010 của Ban
Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ
thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2020 với
những nội dung chính như sau:
1. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu điều chỉnh quy
hoạch
1.1. Đánh giá lại tổng quan thực trạng và các nguồn
lực phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La
a) Phạm vi nghiên cứu quy hoạch
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Sơn La về Tổng thể phát
triển hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn đến năm 2020 được nghiên cứu
trong địa giới hành chính tỉnh Sơn La, trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phát
triển Vùng Tây Bắc và phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020.
b) Đánh giá tổng quan thực trạng và nguồn lực phát
triển: Dự án xây dựng Thuỷ điện Sơn La được triển khai xây dựng trong
những năm qua đã có những ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều mặt về phân bố dân cư
đô thị và dân cư nông thôn, tốc độ tăng trưởng đô thị mạnh và rõ nét, có nhiều
đô thị được nâng hạng, nhiều đô thị mới được thành lập... Từ thực tiễn trên, đồ
án có nhiệm vụ phải đánh giá được thực trạng phát triển của các đô thị và khu
dân cư nông thôn trong những năm qua về các mặt: Lịch sử hình thành và
phát triển qua các thời kỳ; Quy mô dân số, tỷ lệ dân số phi nông nghiệp; Quy
hoạch sử dụng đất, quy mô quỹ đất xây dựng; Hiện trạng hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật; Thực trạng quản lý xây dựng đô thị và các khu dân cư nông thôn.
c) Rà soát lại các nguồn lực để phát triển, tóm lược
các dự báo phát triển có liên quan:
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên: Về khí hậu, địa chất,
thuỷ văn, địa hình, quỹ đất xây dựng, nguồn tài nguyên nước, nguồn tài nguyên
rừng, nguồn tài nguyên khoáng sản ...
- Nguồn nhân lực, vật lực, tài nguyên nhân văn du
lịch...
- Các nguồn lực tác động khác có tính chất liên vùng.
1.2. Các yêu cầu về nội dung cần
nghiên cứu rà soát điều chỉnh, bổ sung.
a) Xác định tầm nhìn và các mục tiêu phát triển vùng:
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư
tỉnh Sơn La đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1690/QĐ-UB
ngày 10 tháng 6 năm 2005 tiến hành rà soát xác định tầm nhìn về phát triển đô
thị và các khu dân cư nông thôn đến năm 2020 để đạt được các mục tiêu sau:
- Cụ thể hoá chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020.
- Gắn kết với các quy hoạch chuyên ngành: Giao thông
vận tải; Công thương; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn hoá, thể thao và
du lịch; Giáo dục và đào tạo; Y tế... đảm bảo sự phát triển đô thị sẽ là động
lực phát triển cho các vùng trong tỉnh đảm bảo giữ vững an ninh quốc phòng cho
khu vực Tây Bắc nói chung và tỉnh Sơn La nói riêng.
- Tạo thành hệ thống đô thị phát
triển ổn định và bền vững, làm chỗ dựa vững chắc cho quy hoạch tái định cư các khu
dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Đề xuất lại các dự báo phát triển vùng: Dự báo quy
mô phát triển dân số toàn tỉnh đến năm 2020; Dự báo về nhân lực lao động đến năm
2020; Dự báo dân số đô thị và dân số nông thôn đến năm 2020; Dự báo đơn vị hành
chính các cấp đến năm 2020; Dự báo nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị và khu
dân cư nông thôn toàn tỉnh đến năm 2020; Đề xuất các chỉ tiêu phát triển đô thị
và khu dân cư nông thôn đến năm 2020 (Chỉ tiêu đất ở, chỉ tiêu cấp nước,
thoát nước, chỉ tiêu cấp điện, chỉ tiêu diện tích nhà ở, chỉ tiêu về thông tin
liên lạc, chỉ tiêu về cây xanh, chỉ tiêu về giao thông v.v...)
c) Đề xuất và lựa chọn phương án phân vùng phát
triển: Căn cứ vào đánh giá tổng quan về thực trạng phát triển hệ thống đô
thị và khu dân cư trong toàn tỉnh, trên cở sở phân vùng kinh tế đề xuất các
phương án phân vùng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2020. Đánh giá
kỹ phương án chọn.
d) Định hướng phát triển hệ thống đô thị và khu dân
cư tỉnh Sơn La:
- Rà soát lại quan điểm, chiến lược, mục tiêu định hướng
phát triển Hệ thống đô thị.
- Rà soát lại quan điểm phát
triển khu dân cư nông thôn: Đánh giá quá trình tổ chức tái định cư Thuỷ điện Sơn
La, các ưu điểm, các tồn tại cần khắc phục.
- Xác định rõ vai trò, tính chất các đô thị trung tâm
vùng tỉnh, vùng huyện, vùng liên huyện, các trung tâm cụm xã, trung tâm
xã.v.v...
- Mối quan hệ giữa nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch với
việc bố trí lại dân cư do tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La và với chủ trương
chia tách địa giới hành chính, thành lập mới một số huyện, xã; Gắn nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch với giải quyết tình trạng quy hoạch treo, vướng mắc trong
8 dự án đổi đất lấy cơ sở hạ tầng.
- Gắn điều chỉnh quy hoạch với
việc hình thành các khu, chuỗi đô thị ở nông thôn, việc hình thành các khu dân
cư theo quy hoạch các cụm công nghiệp của tỉnh.
e) Rà soát định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.
- Rà soát quy hoạch mạng lưới giao thông: Hệ thống
đường quốc lộ các trục dọc ngang; Hệ thống đường tỉnh lộ; Hệ thống đường huyện;
Hệ thống đường đô thị; Hệ thống bến bãi đỗ xe để phù hợp với quy hoạch ngành
giao thông vận tải.
- Rà soát lại quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật về lựa chọn
đất xây dựng, san nền, thoát nước cho các đô thị và các khu dân cư nông thôn
cho phù hợp với biến đổi khí hậu môi trường, phù hợp với quy hoạch phòng chống
bão lũ, giảm nhẹ thiên tai trong toàn tỉnh.
- Rà soát lại định hướng quy hoạch cấp nước trong đó
có dự báo nhu cầu cấp nước, cân đối nguồn cấp nước cho từng đô thị, khu công
nghiệp, khu dân cư nông thôn phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009.
- Cập nhật và định hướng lại yêu cầu phát triển mạng
lưới điện toàn tỉnh đến năm 2020.
- Định hướng quy hoạch bưu chính viễn thông.
- Rà soát quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường,
chú trọng việc quy hoạch các nghĩa trang, bãi thu gom rác tại các đô thị, trung
tâm cụm xã, trung tâm xã.
h) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá các tác động tích cực về môi trường của
công tác quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn.
- Đánh giá các tác động tiêu cực, dự báo các nguy cơ
về môi trường trong quy hoạch hệ thống đô thị và khu dân cư.
i) Quy hoạch vùng cảnh quan môi trường
Cập nhật và đánh giá quy hoạch các vùng, các khu vực
cần được duy tu, bảo tồn về cảnh quan môi trường thiên nhiên như lòng hồ Sông
Đà, các khu bảo tồn thiên nhiên có nhiều động thực vật quý hiếm.
1.3. Điều chỉnh nội dung quy hoạch xây dựng đợt đầu
đến năm 2015
a) Xác định lại các chỉ tiêu xây
dựng đợt đầu trong hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La đến
năm 2015: Chỉ tiêu dân số, chỉ tiêu nhà ở trung bình, chỉ tiêu cây xanh đô thị,
chỉ tiêu cấp nước, cấp điện, tỷ lệ thoát nước, tỷ lệ đất giao thông đô thị,
nông thôn... theo đúng tiêu chí nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đề xuất các chương trình Dự án ưu tiên: Căn cứ vào
các chương trình mục tiêu quốc gia được ban hành; căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La, quy hoạch các
ngành để đề xuất các chương trình, Dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu 2010 - 2015.
1.4. Đề xuất các chính sách, giải pháp tổ chức thực
hiện quy hoạch phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La đến năm
2020.
- Tăng cường hiệu lực bộ máy quản lý đô
thị, nông thôn, đổi mới chính sách phát triển đô thị.
- Các chính sách và giải pháp tạo vốn phát triển cơ
sở hạ tầng đô thị.
- Các chính sách về nhà ở và đất đô thị.
- Các chính sách về quy hoạch và kiến trúc đô thị -
nông thôn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao
UBND tỉnh hoàn thiện nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2004 -
2020 trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
2. HĐND tỉnh giao thường trực HĐND, các Ban HĐND, các vị đại
biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp tuyên truyền,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp
chuyên đề lần thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội; Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, VP UBND tỉnh;
- LĐ, CV VP HĐND và ĐĐBQH tỉnh;
- Trung tâm: Công báo, Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT (230b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
BIỂU THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, LOẠI ĐÔ THỊ
VÀ TTCX, TTX TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1690/QĐ-UBND NGÀY
10/6/2005 CỦA UBND TỈNH SƠN LA CẦN NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 320
/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT
|
Huyện, thành phố
|
Loại đô thị
|
Các TTCX
|
Số đơn vị hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
Thành phố Sơn La
|
III
|
Chiềng Sinh
|
12
|
|
2
|
Huyện Mường La
|
Thị xã Mường La
|
IV
|
Ngọc Chiến, Chiềng Hoa, Mường Bú
|
16
|
|
3
|
Huyện Phù Yên
|
Thị trấn Phù Yên
|
V
|
Mường Do, Mường Cơi, Suối Bau, Tân Lang, Vạn Yên, Gia Phù
|
27
|
|
Thị trấn Gia Phù
|
V
|
4
|
Huyện Thuận Châu
|
Thị trấn Thuận Châu
|
V
|
Co Mạ, Tông Lệnh, Phỏng Lái, Noong Lay, Bó Mười,
Bon Phặng, Nậm Lầu
|
35
|
|
Thị trấn Phỏng Lái
|
V
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
Thị xã Sông Mã
|
IV
|
Chiềng Khương, Mường Lầm, Chiềng Sơ, Nậm Ty
|
27
|
|
Thị trấn Chiềng Khương
|
V
|
6
|
Huyện Yên Châu
|
Thị trấn Yên Châu
|
V
|
Phiêng Khoài, Chiềng Hặc, Chiềng Sàng
|
15
|
|
7
|
Huyện Bắc Yên
|
Thị trấn Bắc Yên
|
V
|
Làng Chếu, Chiềng Sại, Mường Khoa, Pắc Ngà
|
14
|
|
8
|
Huyện Mai Sơn
|
Thị xã Mai Sơn
|
IV
|
Mường Chanh, Chiềng Ban, Cò Nòi, Phiêng Cằm, Nà Ớt, Tà Hộc
|
21
|
|
Thị trấn mới Mai Sơn
|
V
|
9
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Thị trấn Phiêng Lanh
|
V
|
Chiềng Khoang, Mường Giôn, Chiềng Khay
|
7
|
|
10
|
Huyện Mộc Châu
|
Thị xã Mộc Châu
|
IV
|
Chiềng Sơn, Tô Múa, Nà Mường, Song Khủa, Tân Lập,
Lóng Luông
|
27
|
|
Thị trấn mới Mộc Châu
|
V
|
11
|
Huyện Sốp Cộp
|
Thị trấn Sốp Cộp
|
V
|
Sốp Cộp, Mường Lạn, Púng Bánh
|
|
|
Tổng
|
46
|
201
|
|
Ghi chú:
- Danh mục các Trung tâm cụm xã căn cứ theo Quyết định số
27/QĐ-UB ngày 08/01/2001 của UBND tỉnh Sơn La: Tổng số: 46 TTCX, trong đó có 13
TTCX trọng điểm (in đậm, nghiêng).