Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 31/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Viết Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2020/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ; BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2019/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 -2021;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính Phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1467/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:
1. Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ
a) Cán bộ, công chức cấp xã đảm nhiệm chức vụ, chức danh theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ thôi việc hoặc nghỉ chờ để đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, thuộc một trong ba trường hợp sau:
Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Cao Bằng.
Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
Trưởng Công an cấp xã dôi dư do bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã, thị trấn.
b) Những đối tượng thuộc diện dôi dư nêu trên, đã nghỉ công tác trước thời điểm Nghị quyết này được ban hành vẫn thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết này.
2. Đối tượng không áp dụng chính sách hỗ trợ
a) Cán bộ, công chức cấp xã đã có thông báo nghỉ hưu (còn thời gian công tác dưới 06 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động).
b) Cán bộ, công chức cấp xã tự ý thôi việc không được cơ quan có thẩm quyền đồng ý hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc.
3. Điều kiện hỗ trợ
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng chính sách hỗ trợ khi tự nguyện thôi việc hoặc nghỉ chờ để đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
4. Mức hỗ trợ