Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Số hiệu 09/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/05/2020
Ngày có hiệu lực 01/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Đặng Trọng Thăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2020/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về công chức xã, phường, thị trấn; số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1043/TTr-SNV ngày 20 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tối đa không quá 22 người, cụ thể như sau:

a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.

b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.

c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm.

d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Không quá 02 người.

g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.

k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).

l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.

n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.

o) Tài chính - kế toán: 01 người.

[...]