Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 03/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/01/2013
Ngày có hiệu lực 20/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2013/QĐ-UBND

Long An, ngày 10 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 và Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT; Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007;

Căn cứ Nghị quyết số 84/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 47/STC-QLNS ngày 03 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

I. Phạm vi áp dụng và đối tượng nộp phí

1. Phạm vi áp dụng

Các xã, phường thuộc thành phố Tân An; thị trấn thuộc huyện.

2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

a) Hộ gia đình, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; các cơ sở rửa ô tô, xe máy; bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác được cung cấp nước sạch.

b) Các tổ chức, hộ gia đình; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng ở những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch.

3. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

a) Các đối tượng có nước thải không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 mục I điều này.

b) Hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.

c) Các đơn vị phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

d) Tổ chức, hộ gia đình; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng ở những nơi chưa có hệ thống cung cấp nước sạch.

II. Mức thu và đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Mức thu 5% trên giá bán của 1 m3 (một mét khối) nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp được cung cấp nước sạch.

Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cung cấp nước sạch) thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường nơi khai thác và giá bán 1 m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường.

2. Đơn vị thu phí

[...]