HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
10/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 21 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH
TÍCH CAO THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số
61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội
dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý; Báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đ i biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi và
sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý tham gia tập luyện,
huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh và Đội
tuyển năng khiếu của các huyện, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi (gọi chung
là đội tuyển năng khiếu các cấp);
d) Đội tuyển của các huyện, thị xã
Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên
thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao,
các trường năng khiếu thể thao;
b) Huấn luyện viên, vận động viên
thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại
khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
ngày 14 tháng 6 năm 2018.
Điều 2. Mức
chi
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của
một huấn luyện viên, vận động viên, cụ thể như sau:
1. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện,
huấn luyện.
a) Mức chi tập luyện, huấn luyện ở
trong nước:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn luyện
viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
175.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
130.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
130.000
|
Đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao thành tích cao của tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện để
chuẩn bị tham dự Đại hội thể thao Đông Nam Á (Sea Games), Đại hội thể thao Châu
Á (Asiad), Đại hội thể thao thế giới (Olympic Games) được hưởng theo chế độ do
Trung ương quy định thì không được hưởng chế độ quy định tại điểm này.
b) Tập luyện, huấn luyện ở nước
ngoài: Là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, huấn luyện được ký kết giữa cơ sở được
giao nhiệm vụ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh với nước
ngoài và cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp
thể dục, thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo từ đầu năm. Trong thời gian
đi tập luyện ở nước ngoài, các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng
chế độ quy định tại điểm a khoản này.
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu.
a) Mức chi:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn luyện
viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
290.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
220.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
220.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
220.000
|
b) Trong thời gian tập trung thi đấu
tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế
khác, vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định
của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng chế độ quy định tại điểm a khoản
này).
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm
quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp các giải thi đấu
khác do các Liên đoàn thể thao đăng cai tổ chức, trong thời gian thi đấu, vận động
viên và huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ
tổ chức giải (không được hưởng chế độ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này). Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động
viên dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
Điều 3. Sử dụng
kinh phí
1. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí thực hiện; nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm
bảo kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
2. Việc lập dự toán, phân bổ dự
toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định
hiện hành của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2020, có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số
11/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định
mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BVHXH (1). tqth 180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|