Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách 2023-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 29/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Mạnh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2022/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU  GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VỚI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP Xà TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2023-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, b sung một sđiều của Luật T chức Chính ph và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sa đi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn c Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết s 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội v phân b ngân sách trung ương năm 2023;

Căn cNghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2021 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa;

Xét Tờ trình số 11991/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của y ban nhân dân tnh; Báo cáo thẩm tra s 203/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh và ý kiến tho luận của đại biểu Hội đồng nhân dân ti kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trong giai đoạn 2023-2025 như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tnh với ngân sách cp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Nha Trang (Phụ lục I đính kèm).

2. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tnh với ngân sách cp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Cam Ranh (Phụ lục II đính kèm).

3. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn thị xã Ninh Hòa (Phụ lục III đính kèm).

4. T lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Vạn Ninh (Phụ lục IV đính kèm).

5. T lệ phn trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Diên Khánh (Phụ lục V đính kèm).

6. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Cam Lâm (Phụ lục VI đính kèm).

7. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh (Phụ lục VII đính kèm).

8. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Khánh Sơn (Phụ lục VIII đính kèm).

9. Tỷ lệ phần trăm phân chia tiền chậm nộp giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương (Phụ lục IX đính kèm).

10. Khoản thu tiền sử dụng đất thực hiện theo nguyên tắc: phân chia số thu tiền sử dụng đất của các dự án phát sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố để phục vụ cho công tác quy hoạch, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bồi thường giải phóng mặt bằng và tăng cường nguồn lực để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, cụ thể:

a) Các đối tượng y ban nhân dân tnh ban hành Quyết định giao đất, chuyn mục đích sử dụng đất do Cục Thuế tỉnh thu:

- Trích 30% để thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Trích 10% bổ sung Quỹ phát triển đất tỉnh sử dụng để ng vốn cho T chức phát triển quỹ đất và các t chức khác để thực hiện việc bi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch s dụng đất đã được cơ quan có thm quyền phê duyệt.

[...]