Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu | 29/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Thân Văn Khoa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 6 ĐIỀU 14 QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“6. Thu tiền sử dụng đất:
6.1. Đối với số thu tiền sử dụng đất (kể cả thu từ đấu giá quyền sử dụng đất) nộp NSNN điều tiết ngân sách các cấp như sau:
6.1.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển đất).
b) Ngân sách thành phố (bao gồm các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
- Thu trên địa bàn phường: 80%.
- Thu trên địa bàn xã: 75%. c) Ngân sách phường: 0%. d) Ngân sách xã: 5%.
6.1.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại.
a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển đất).
b) Ngân sách huyện (bao gồm các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.
- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã, thị trấn:
- Thị trấn: 15%.
- Các xã: 30%.
6.2. Đối với các khu đô thị, dân cư (thực hiện theo cơ chế giao quỹ đất cho nhà đầu tư hạ tầng kinh doanh khai thác), số tiền sử dụng đất nhà đầu tư nộp vào ngân sách là số tiền chênh lệch giữa giá trị quỹ đất với giá trị công trình xây dựng kết cấu hạ tầng và các chi phí liên quan khác được điều tiết các cấp ngân sách như sau:
6.2.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang. a) Ngân sách tỉnh: 40%.
b) Ngân sách thành phố:
- Thu trên địa bàn phường: 60%.