HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 08 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25
ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị
quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1745/TTr-UBND ngày 07 tháng 7
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là 4.669.499 triệu đồng, cụ
thể như sau:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 4.447.422 triệu đồng,
được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022, gồm:
1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi: 2.654.247 triệu đồng.
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt: Tổng vốn là 194.657 triệu đồng.
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết: Tổng vốn là 152.100 triệu đồng.
- Dự án 3, tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 28.733 triệu
đồng.
- Dự án 4, tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc 1.875.471 triệu đồng.
- Dự án 5, tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số 191.999 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch là 63.073 triệu
đồng.
- Dự án 9, tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn 89.258 triệu đồng
(Bảo Lạc 49.588 triệu đồng, Bảo Lâm 39.670 triệu đồng).
- Dự án 10, tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông
tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi là 58.956 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ
lục 1 kèm theo)
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững: 1.460.255 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội các huyện nghèo 1.370.427 triệu đồng.
- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững 89.828 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Phân bổ vốn đầu tư phát triển cho
trường Trung cấp nghề công lập trên địa tỉnh Cao Bằng 77.506 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững 12.322 triệu
đồng.
(Chi tiết tại phụ
lục 2 kèm theo)
1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới: 332.920 triệu đồng, trong đó:
a) Kế hoạch vốn năm 2021 chuyển nguồn sang năm
2022: 205.480 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn giai đoạn 2022-2025: 127.440 triệu
đồng.
(Chi tiết tại phụ
lục 3 kèm theo)
2. Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh: 222.077 triệu đồng,
trong đó:
2.1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi: 105.190 triệu đồng.
2.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững: đối ứng dự án 5, hỗ trợ nhà ở là 93.416 triệu đồng (trong đó: năm
2022-2023 là 29.464 triệu đồng; năm 2024-2025 là 63.952 triệu đồng).
2.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới: 23.471 triệu đồng.
(chi tiết tại phụ
lục 1,2,3 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh Triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực
hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Khẩn trương rà soát, bổ sung danh mục các dự án được
phân bổ vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định của Luật Đầu tư
công.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: KH&ĐT; Tài chính; LĐ-TB&XH; NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN NSNN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
CƠ QUAN, ĐỊA
PHƯƠNG
|
Ngân sách
trung ương (Vốn đầu tư)
|
Đối ứng NS tỉnh
|
Ghi chú
|
Cộng vốn đầu tư
(tr.đồng)
|
Trong đó
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 7
|
Dự án 8
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
2.654.247
|
194.657
|
152.100
|
28.733
|
1.875.471
|
191.999
|
63.073
|
|
|
89.258
|
58.956
|
105.190
|
|
A
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
70.876
|
|
|
|
|
28.800
|
12.600
|
|
|
|
29.476
|
3.544
|
|
1
|
Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch
|
12.600
|
|
|
|
|
|
12.600
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
26.528
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.528
|
|
|
3
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2.948
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.948
|
|
|
4
|
Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng tỉnh
|
28.800
|
|
|
|
|
28.800
|
|
|
|
|
|
3.544
|
|
B
|
Cấp huyện
|
2.583.371
|
194.657
|
152.100
|
28.733
|
1.875.471
|
163.199
|
50.473
|
|
|
89.258
|
29.480
|
101.646
|
|
1
|
Bảo Lâm
|
315.425
|
15.000
|
47.610
|
|
184.405
|
21.600
|
4.069
|
|
|
39.670
|
3.071
|
12.411
|
|
2
|
Bảo Lạc
|
363.051
|
19.423
|
31.400
|
|
215.367
|
38.399
|
5.321
|
|
|
49.588
|
3.553
|
14.285
|
|
3
|
Nguyên Bình
|
319.728
|
26.434
|
|
28.733
|
226.658
|
28.800
|
5.321
|
|
|
|
3.782
|
12.580
|
|
4
|
Hà Quảng
|
310.671
|
18.448
|
6.540
|
|
253.681
|
21.600
|
6.573
|
|
|
|
3.829
|
12.223
|
|
5
|
Hòa An
|
253.944
|
32.112
|
23.800
|
|
176.320
|
14.400
|
4.695
|
|
|
|
2.617
|
9.992
|
|
6
|
Trùng Khánh
|
270.018
|
17.000
|
|
|
230.856
|
12.000
|
6.573
|
|
|
|
3.589
|
10.624
|
|
7
|
Hạ Lang
|
210.908
|
12.750
|
|
|
184.040
|
7.200
|
4.069
|
|
|
|
2.849
|
8.298
|
|
8
|
Quảng Hòa
|
293.687
|
30.147
|
23.750
|
|
220.894
|
9.600
|
5.947
|
|
|
|
3.349
|
11.556
|
|
9
|
Thạch An
|
232.416
|
17.343
|
19.000
|
|
179.250
|
9.600
|
4.382
|
|
|
|
2.841
|
9.145
|
|
10
|
TP. Cao Bằng
|
13.523
|
6.000
|
|
|
4.000
|
|
3.523
|
|
|
|
|
532
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Tên huyện
|
Dự án 1
|
Dự án 4
|
Tổng vốn đầu tư
NSTW
|
Đối ứng NS tỉnh
(*)
|
Ghi chú
|
Cộng
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 3
|
1
|
Bảo Lâm
|
207.235
|
1.459
|
|
1.459
|
208.694
|
15.844
|
|
2
|
Bảo Lạc
|
182.723
|
1.111
|
|
1.111
|
183.834
|
12.762
|
|
3
|
Hạ Lang
|
182.723
|
684
|
|
684
|
183.407
|
11.068
|
|
4
|
Hà Quảng
|
207.237
|
1.277
|
|
1.277
|
208.514
|
11.704
|
|
5
|
Thạch An
|
182.723
|
684
|
|
684
|
183.407
|
9.846
|
|
6
|
Nguyên Bình
|
202.779
|
798
|
|
798
|
203.577
|
17.508
|
|
7
|
Trùng Khánh
|
205.007
|
1.368
|
|
1.368
|
206.375
|
14.684
|
|
8
|
Quảng Hòa
|
|
1.277
|
|
1.277
|
1.277
|
|
|
9
|
Hòa An
|
|
741
|
|
741
|
741
|
|
|
10
|
Thành phố Cao Bằng
|
|
730
|
|
730
|
730
|
|
|
11
|
Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội
|
|
2.193
|
|
2.193
|
2.193
|
|
|
12
|
Trường trung cấp nghề
|
|
77.506
|
77.506
|
|
77.506
|
|
|
Tổng cộng
|
1.370.427
|
89.828
|
77.506
|
12.322
|
1.460.255
|
93.416
|
|
* Ghi chú: Đối ứng Dự án 5: Xóa nhà tạm, nhà dột
nát
PHỤ LỤC 3
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Huyện/Xã
|
Số tiêu chí đã
đạt năm 2021
|
Tổng vốn đầu tư
ngân sách Trung ương
|
Vốn đối ứng
ngân sách tỉnh
|
Ghi chú
|
|
Cộng
|
|
332.920,0
|
23.471,0
|
|
I
|
Huyện Quảng Hòa
|
70.285,0
|
11.430,0
|
|
A
|
Đầu tư cấp huyện
|
|
40.000,0
|
11.430,0
|
|
B
|
Đầu tư cấp xã
|
|
30.285,0
|
|
|
1
|
Đại Sơn
|
19
|
2.820,0
|
|
|
2
|
Quảng Hưng
|
16
|
1.053,0
|
|
|
3
|
Phúc Sen
|
17
|
1.053,0
|
|
|
4
|
Độc Lập
|
15
|
7.053,0
|
|
|
5
|
Mỹ Hưng
|
15
|
1.053,0
|
|
|
6
|
Bế Văn Đàn
|
15
|
1.053,0
|
|
|
7
|
Quốc Toản
|
12
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Cách Linh
|
14
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Ngọc Động
|
14
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Chí Thảo
|
11
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Hạnh Phúc
|
11
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Hồng Quang
|
11
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Tiên Thành
|
13
|
1.620,0
|
|
|
14
|
Tự Do
|
13
|
1.620,0
|
|
|
15
|
Phi Hải
|
10
|
1.620,0
|
|
|
16
|
Cai Bộ
|
10
|
1.620,0
|
|
|
II
|
Huyện Hòa An
|
65.713,0
|
11.041,0
|
|
A
|
Đầu tư cấp huyện
|
|
40.000,0
|
10.841,0
|
|
B
|
Đầu tư cấp xã
|
|
25.713,0
|
200,0
|
|
1
|
Nam Tuấn
|
19
|
2.820,0
|
|
|
2
|
Hoàng Tung
|
19
|
2.820,0
|
|
|
3
|
Đức Long
|
19
|
2.820,0
|
200,0
|
|
4
|
Hồng Việt
|
17
|
1.053,0
|
|
|
5
|
Dân Chủ
|
9
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Bạch Đằng
|
9
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Nguyễn Huệ
|
9
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Đại Tiến
|
8
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Bình Dương
|
9
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Hồng Nam
|
8
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Lê Chung
|
9
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Quang Trung
|
7
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Ngũ Lão
|
8
|
1.620,0
|
|
|
14
|
Trương Lương
|
7
|
1.620,0
|
|
|
III
|
Huyện Bảo Lạc
|
27.150,0
|
200,0
|
|
1
|
Huy Giáp
|
19
|
2.850,0
|
200,0
|
|
2
|
Cốc Pàng
|
12
|
1.620,0
|
|
|
3
|
Bảo Toàn
|
10
|
1.620,0
|
|
|
4
|
Đình Phùng
|
11
|
1.620,0
|
|
|
5
|
Kim Cúc
|
9
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Thượng Hà
|
7
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Khánh Xuân
|
7
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Phan Thanh
|
9
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Sơn Lộ
|
9
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Sơn Lập
|
8
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Cô Ba
|
13
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Xuân Trường
|
8
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Hồng An
|
10
|
1.620,0
|
|
|
14
|
Hồng Trị
|
9
|
1.620,0
|
|
|
15
|
Hưng Đạo
|
8
|
1.620,0
|
|
|
16
|
Hưng Thịnh
|
9
|
1.620,0
|
|
|
IV
|
Huyện Bảo Lâm
|
19.440,0
|
|
|
1
|
Lý Bôn
|
11
|
1.620,0
|
|
|
2
|
Quảng Lâm
|
10
|
1.620,0
|
|
|
3
|
Đức Hạnh
|
9
|
1.620,0
|
|
|
4
|
Vĩnh Quang
|
10
|
1.620,0
|
|
|
5
|
Vĩnh Phong
|
11
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Mông Ân
|
9
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Nam Quang
|
11
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Nam Cao
|
8
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Thạch Lâm
|
9
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Thái Học
|
12
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Thái Sơn
|
10
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Yên Thổ
|
14
|
1.620,0
|
|
|
V
|
Huyện Hạ Lang
|
20.670,0
|
200,0
|
|
1
|
Thị Hoa
|
19
|
2.850,0
|
200,0
|
|
2
|
Lý Quốc
|
12
|
1.620,0
|
|
|
3
|
Cô Ngân
|
11
|
1.620,0
|
|
|
4
|
Minh Long
|
9
|
1.620,0
|
|
|
5
|
Đồng Loan
|
10
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Quang Long
|
8
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Đức Quang
|
9
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Vinh Quý
|
10
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Thống Nhất
|
7
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Thắng Lợi
|
8
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Kim Loan
|
10
|
1.620,0
|
|
|
12
|
An Lạc
|
9
|
1.620,0
|
|
|
VI
|
Huyện Hà Quảng
|
35.253,0
|
200,0
|
|
1
|
Ngọc Đào
|
19
|
4.260,0
|
|
|
2
|
Sóc Hà
|
19
|
2.820,0
|
|
|
3
|
Lương Can
|
19
|
2.820,0
|
200,0
|
|
4
|
Trường Hà
|
17
|
1.053,0
|
|
|
5
|
Quý Quân
|
10
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Đa Thông
|
12
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Cần Yên
|
12
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Mã Ba
|
9
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Hồng Sỹ
|
10
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Lũng Nặm
|
11
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Cải Viên
|
11
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Thượng Thôn
|
10
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Tổng Cọt
|
11
|
1.620,0
|
|
|
14
|
Nội Thôn
|
12
|
1.620,0
|
|
|
15
|
Quý Quân
|
10
|
1.620,0
|
|
|
16
|
Thanh Long
|
11
|
1.620,0
|
|
|
17
|
Yên Sơn
|
9
|
1.620,0
|
|
|
18
|
Ngọc Động
|
10
|
1.620,0
|
|
|
19
|
Lương Thông
|
9
|
1.620,0
|
|
|
VII
|
Huyện Nguyên Bình
|
23.810,0
|
|
|
1
|
Tam Kim
|
16
|
1.130,0
|
|
|
2
|
Minh Tâm
|
14
|
1.620,0
|
|
|
3
|
Vũ Minh
|
13
|
1.620,0
|
|
|
4
|
Hoa Thám
|
9
|
1.620,0
|
|
|
5
|
Thịnh Vượng
|
8
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Hưng Đạo
|
8
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Quang Thành
|
9
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Thể Dục
|
8
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Triệu Nguyên
|
7
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Vũ Nông
|
8
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Ca Thành
|
9
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Yên Lạc
|
9
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Phan Thanh
|
9
|
1.620,0
|
|
|
14
|
Mai Long
|
7
|
1.620,0
|
|
|
15
|
Thành Công
|
9
|
1.620,0
|
|
|
VIII
|
Huyện Thạch An
|
|
22.893,0
|
|
|
1
|
Lê Lai
|
19
|
2.820,0
|
|
|
2
|
Đức Long
|
19
|
2.820,0
|
|
|
3
|
Lê Lợi
|
12
|
1.620,0
|
|
|
4
|
Thụy Hùng
|
10
|
1.620,0
|
|
|
5
|
Vân Trình
|
10
|
1.620,0
|
|
|
6
|
Trọng Con
|
10
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Thái Cường
|
11
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Kim Đồng
|
11
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Đức Thông
|
10
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Canh Tân
|
10
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Minh Khai
|
9
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Quang Trọng
|
10
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Đức Xuân
|
16
|
1.053,0
|
|
|
IX
|
Huyện Trùng Khánh
|
39.246,0
|
200,0
|
|
1
|
Ngọc Côn
|
19
|
2.820,0
|
200,0
|
|
2
|
Phong Châu
|
19
|
2.820,0
|
|
|
3
|
Cao Chương
|
19
|
2.820,0
|
|
|
4
|
Đàm Thủy
|
18
|
7.053,0
|
|
|
5
|
Quang Hán
|
15
|
1.053,0
|
|
|
6
|
Chí Viễn
|
11
|
1.620,0
|
|
|
7
|
Đình Phong
|
12
|
1.620,0
|
|
|
8
|
Ngọc Khê
|
10
|
1.620,0
|
|
|
9
|
Phong Nặm
|
12
|
1.620,0
|
|
|
10
|
Khâm Thành
|
12
|
1.620,0
|
|
|
11
|
Lăng Hiếu
|
11
|
1.620,0
|
|
|
12
|
Trung Phúc
|
11
|
1.620,0
|
|
|
13
|
Đoài Dương
|
10
|
1.620,0
|
|
|
14
|
Cao Thăng
|
9
|
1.620,0
|
|
|
15
|
Đức Hồng
|
11
|
1.620,0
|
|
|
16
|
Quang Trung
|
14
|
1.620,0
|
|
|
17
|
Tri Phương
|
12
|
1.620,0
|
|
|
18
|
Xuân Nội
|
12
|
1.620,0
|
|
|
19
|
Quang Vinh
|
11
|
1.620,0
|
|
|
X
|
Thành phố Cao Bằng
|
|
8.460,0
|
200,0
|
|
1
|
Vĩnh Quang
|
19
|
2.820,0
|
|
|
2
|
Chu Trinh
|
19
|
2.820,0
|
200,0
|
|
3
|
Hưng Đạo
|
19
|
2.820,0
|
|
|