HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
PHÂN
ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng
ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 7301/TTr-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân định nhiệm vụ
chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc phân định nhiệm vụ chi
về bảo vệ môi trường ở các cấp từ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do
ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh (gọi
chung là cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện);
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường của ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường,
bao gồm: điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm
môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất
do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm:
khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn
lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác thuộc trách nhiệm xử
lý của cấp tỉnh; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc
trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư công số 39/2019/QH14).
3. Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi
trường, bao gồm:
a) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh;
b) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo
quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định).
4. Kiểm tra, thanh
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ
của cấp tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên
nhiên thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh;
b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học số
20/2008/QH12 (trừ điểm d, điểm g khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học và lập,
thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh;
c) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở
phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận
hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh;
d) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước;
đ) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp
tỉnh;
e) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh
mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ tại
địa bàn.
6. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp
luật về bảo vệ môi trường bao gồm truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng
được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.
7. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan trung ương
có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn;
b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay
ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn sự nghiệp môi trường) theo
quy định của pháp luật.
8. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường
và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh;
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt,
trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa
bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa bàn; đánh
giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra, đánh giá,
xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực
ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn;
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí
hậu; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường;
e) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
(bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống
kê và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp
hạng kết quả bảo vệ môi trường;
g) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu;
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Nhiệm vụ chi về bảo vệ
môi trường của ngân sách cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường,
bao gồm: điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm
môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất
do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm:
khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn
lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc
trách nhiệm xử lý của cấp huyện; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ
trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp huyện (không bao gồm dự án đầu tư
theo quy định Luật Đầu tư công năm 2019).
3. Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường, bao gồm:
Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện
phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
4. Kiểm tra, thanh
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ
của cấp huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn cấp
huyện.
6. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường bao gồm truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
7. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện, bao gồm:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường;
d) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; thu nhận,
cập nhật, xử lý thông tin, trao đổi thông tin; xây dựng báo cáo môi trường, ứng
phó biến đổi khí hậu;
đ) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu;
e) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
g) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường của ngân sách cấp xã
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp xã;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường,
bao gồm: điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm
môi trường đối với khu vực đất bị ô nhiễm thuộc trách nhiệm xử lý của cấp xã
(không bao gồm dự án đầu tư theo quy định Luật Đầu tư công).
3. Mua sắm trang thiết bị thay thế, duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm địa phương.
4. Kiểm tra, giám
sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của Ủy
ban nhân dân cấp xã và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học;
bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn
cấp xã.
6. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường bao gồm truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
7. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, chương trình, dự
án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường;
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường;
d) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; thu nhận,
cập nhật, xử lý thông tin, trao đổi thông tin;
đ) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu;
e) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
g) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 16 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh
Bến Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức
CT-XH tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|