Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và giải thi đấu thể thao cấp tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 25/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/07/2024
Ngày có hiệu lực 02/08/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2024/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ, QUỐC GIA VÀ GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CẤP TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 25

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chtiết thhành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đu;

Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh Quảng Ngãi lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Huấn luyện viên, vận động viên được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh cử tham gia thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao quốc tế.

b) Huấn luyện viên, vận động viên được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh quyết định cử tham gia thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia.

c) Huấn luyện viên, vận động viên được cơ quan có thẩm quyền của địa phương, đơn vị quyết định cử tham gia thi đấu lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh.

d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.

Điều 2. Mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh tham gia thi đấu lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế

Huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh tham gia thi đấu lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế thì được thưởng thêm bằng 40% mức thưởng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 8 Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đu.

Điều 3. Mức thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc gia

1. Vận động viên lập thành tích tại các môn thi đấu đơn, đôi, đồng đội, toàn đoàn từng môn và tập thể của các giải thi đấu thể thao quốc gia, mức thưởng cho mỗi giải cụ thể:

 Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung môn thi đấu

Mức thưởng

Huy chương Vàng (Giải Nhất)

Huy chương Bạc (Giải Nhì)

Huy chương Đồng (Giải Ba)

Phá kỷ lục được thưởng thêm

1

Đơn

15.000.000

9.000.000

6.000.000

6.000.000

2

Đôi

22.000.000

16.000.000

10.000.000

 

3

Đồng đội

27.000.000

21.000.000

16.000.000

16.000.000

4

Toàn đoàn từng môn

30.000.000

23.000.000

17.000.000

 

5

Tập thể (từ 04 đến 10 vận động viên)

65.000.000

45.000.000

35.000.000

 

6

Tập thể (từ 11 vận động viên trở lên)

170.000.000

150.000.000

80.000.000

 

2. Vận động viên lập thành tích tại các môn thi đấu của các giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Vận động viên lập thành tích tại các môn thi đấu của Hội thi thể thao quần chúng toàn quốc, các giải thi đấu, các trận thi đấu do Liên đoàn thể thao quốc gia tổ chức: Mức thưởng bằng 40% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Vận động viên lập thành tích tại các môn thi đấu của Đại hội Thể thao toàn quốc: Mức thưởng bằng 150% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

[...]