Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia
Số hiệu | 12/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Phạm Văn Lập |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Thực hiện Thông báo số 1870-TB/TU của Ban Thường vụ Thành ủy ngày 01 tháng 12 năm 2023 đồng ý chủ trương ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia;
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 và Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia (không bao gồm các giải Bóng đá chuyên nghiệp quốc gia), gồm các giải thể thao quốc gia sau: Đại hội, vô địch, cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc, vô địch trẻ, các nhóm tuổi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ thành phố Hải Phòng (hưởng lương hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) được triệu tập hoặc cử tham dự các giải thể thao quốc gia theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Đối với vận động viên thi đấu cá nhân
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tên giải |
Thành tích |
|||
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Đại hội thể thao toàn quốc |
50 |
30 |
20 |
+30 |
2 |
Vô địch các môn thể thao toàn quốc |
35 |
20 |
15 |
+30 |
3 |
Cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc |
20 |
14 |
8 |
+30 |
4 |
Vô địch trẻ |
25 |
18 |
12 |
+13 |
5 |
Các giải thể thao có quy định nhóm tuổi |
|
|||
Từ 18 - dưới 21 tuổi |
25 |
18 |
12 |
+13 |
|
Từ 16 - dưới 18 tuổi |
13 |
10 |
7 |
+13 |
|
Từ 12 - dưới 16 tuổi |
10 |
8 |
6 |
|
|
Dưới 12 tuổi |
7 |
5 |
3 |
|
2. Đối với vận động viên thi đấu tập thể (bao gồm cả nội dung đồng đội, tiếp sức, đôi)
a) Mức thưởng bằng số vận động viên đạt giải (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.