HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2017/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ; LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị
định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh
nhân dân;
Căn cứ Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông
tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp căn cước công dân;
Thông tư số 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 256/2016/TT-BTC;
Xét Tờ trình
số 96/TTr-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng
nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm
tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua
ngày 21 tháng 9 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
-
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Việt
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ
TRÚ; LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của
HĐND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định mức thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân
dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan
nhà nước, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý lệ phí đăng
ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
Điều 2. Nội dung và mức thu lệ phí đăng ký cư trú
1. Cơ quan
thu lệ phí
Cơ quan
Công an trực tiếp thực hiện việc đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp
luật.
2. Đối tượng
thu lệ phí và đối tượng miễn giảm
a) Đối tượng
thu lệ phí
Thu lệ phí
đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định
của pháp luật về cư trú.
b) Đối tượng
miễn lệ phí
Miễn lệ phí
đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt
Nam anh hùng; hộ nghèo.
Miễn lệ phí
đăng ký khi đăng ký lần đầu đối với: Cấp sổ hộ khẩu gia đình, cấp sổ tạm trú.
3. Mức thu
lệ phí
a) Các phường
thuộc thành phố Tuy Hòa:
Đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: 15.000 đồng/lần đăng ký.
Đăng ký lần
đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm
trú: 20.000 đồng/lần cấp.
Cấp đổi sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lí do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp.
Điều chỉnh
những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp
điều chỉnh lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số
nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 8.000đồng/lần.
Gia hạn tạm
trú: 6.000 đồng/lần.
b) Các khu
vực khác:
Mức thu bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại các phường thuộc thành phố Tuy
Hòa.
Điều 3. Nội dung và mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1. Cơ quan
thu lệ phí
Cơ quan
Công an trực tiếp thực hiện việc cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp
luật.
2. Đối tượng
nộp lệ phí và đối tượng miễn giảm
a) Đối tượng
thu lệ phí
Người được
cơ quan công an cấp giấy chứng minh nhân dân.
b) Đối tượng
miễn lệ phí
Miễn lệ phí
chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con
dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ
Việt Nam anh hùng; hộ nghèo.
Miễn lệ phí
cấp chứng minh nhân dân cho công dân khi được cấp chứng minh nhân dân lần đầu,
cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
3. Mức thu
lệ phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
Cấp lại, cấp
đổi các phường thuộc thành phố Tuy Hòa: 9.000đồng/lần cấp.
Các xã, thị
trấn miền núi và các khu vực khác mức thu áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố
Tuy Hòa.
Công dân
chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn
cước công dân và các trường hợp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân được thực hiện
theo Thông tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp căn cước
công dân; Thông tư số 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 256/2016/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý lệ phí
Lệ phí đăng
ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí phải nộp toàn bộ 100% lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
Nguồn chi
phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp
luật./.