Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 12/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu lệ phí: Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện Lý Sơn.
3. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Đối tượng miễn thu lệ phí
1. Trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật;
2. Người có công với cách mạng; cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của người có công với cách mạng;
3. Người thuộc hộ nghèo;
4. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 4. Mức thu lệ phí
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi |
Các xã, thị trấn và huyện Lý Sơn |
||
Mức thu khi đăng ký cư trú trực tiếp |
Mức thu khi thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
Mức thu khi đăng ký cư trú trực tiếp |
Mức thu khi thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
|||
|
- Đăng ký thường trú - Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người (Việc đăng ký tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú cho một người) - Tách hộ |
Đồng/lần đăng ký |
14.000 |
7.000 |
8.000 |
4.000 |
|
Gia hạn tạm trú (Việc gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như gia hạn tạm trú cho một người) |
Đồng/lần gia hạn |
10.000 |
5.000 |
6.000 |
3.000 |
|
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú |
Đồng/lần điều chỉnh |
10.000 |
5.000 |
6.000 |
3.000 |
|
Xác nhận thông tin về cư trú |
Đồng/lần xác nhận |
8.000 |
4.000 |
6.000 |
3.000 |
Điều 5. Kê khai, thu, nộp và quản lý lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Việc kê khai, thu, nộp lệ phí thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.