Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Về thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 25/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2014
Ngày có hiệu lực 20/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Hà Ban
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2014/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2014 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
 KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 06/11/2014 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể gồm:

1. Bảng giá đất trồng lúa nước;

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác;

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

4. Bảng giá đất rừng sản xuất;

5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

6. Bảng giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn;

7. Bảng giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại tại đô thị;

(có bảng giá đất kèm theo)

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh vào ngày 01/01/2015; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Trường hợp giá đất không phù hợp với khung giá đất của Chính phủ sau khi ban hành và cần thiết điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Hà Ban

 

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT:đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019)

 I

THÀNH PHỐ KON TUM

 

 

1

Tại các phường

 

 

a

Đất trồng lúa nước 2 vụ

 39.000

 

b

Đất trồng lúa nước 1 vụ

28.000

 

2

Tại các xã

 

 

a

Đất trồng lúa nước 2 vụ

38.000

 

b

Đất trồng lúa nước 1 vụ

26.000

 

II

HUYỆN ĐĂK HÀ

 

 

1

Tại thị trấn

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

30.000

 

b

Đất ruộng còn lại

21.000

 

2

Tại các xã

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

29.000

 

b

Đất ruộng còn lại

20.000

 

III

HUYỆN ĐĂK TÔ

 

 

1

Tại thị trấn

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

27.000

 

b

Đất ruộng còn lại

19.000

 

2

Tại các xã

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

26.000

 

b

Đất ruộng còn lại

18.000

 

IV

HUYỆN NGỌC HỒI

 

 

1

Tại thị trấn

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

24.000

 

b

Đất ruộng còn lại

16.000

 

2

Tại các xã

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

23.000

 

b

Đất ruộng còn lại

15.000

 

V

HUYỆN ĐĂK GLEI

 

 

1

Tại thị trấn

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

20.000

 

b

Đất ruộng còn lại

14.000

 

2

Tại các xã

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

19.000

 

b

Đất ruộng còn lại

13.000

 

VI

HUYỆN SA THẦY

 

 

1

Tại thị trấn

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

24.000

 

b

Đất ruộng còn lại

16.000

 

2

Tại các xã

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

23.000

 

b

Đất ruộng còn lại

15.000

 

VII

HUYỆN KON RẪY

 

 

1

Tại thị trấn Đắk RVe, xã Tân Lập, Đắk Ruồng, Đắk Tờ Re

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

26.000

 

b

Đất ruộng còn lại

18.000

 

2

Tại các xã còn lại

 

 

a

Đất ruộng lúa 2 vụ

25.000

 

b

Đất ruộng còn lại

16.000

 

VIII

HUYỆN KON PLÔNG

 

 

1

Tại xã Hiếu, Măng Cành, Đăk Long, Pờ Ê

 

 

a

Đất trồng lúa nước 2 vụ

18.000

 

b

Đất trồng lúa nước 1 vụ

13.000

 

2

Tại xã Ngọc Tem, Đăk Ring, Đăk Nên, Măng Bút, Đăk Tăng

 

 

a

Đất trồng lúa nước 2 vụ

17.000

 

b

Đất trồng lúa nước 1 vụ

12.000

 

IX

HUYỆN TU MƠ RÔNG

 

 

1

Tại xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na

 

 

a

 Đất ruộng lúa 2 vụ

15.000

 

b

Đất ruộng còn lại

10.000

 

2

Tại xã Tu Mơ Rông, Tê Xăng, Măng Ri, Văn Xuôi, Ngọc Yêu, Ngọc Lây.

 

 

a

 Đất ruộng lúa 2 vụ

14.000

 

b

Đất ruộng còn lại

9.000

 

 

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Kèm theo Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

[...]