HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG THUỘC DIỆN BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
một số nội dung và định mức chi cho các đối tượng thuộc diện bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe trên địa bàn tỉnh Hải Dương; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định một số nội dung và định mức chi cho các đối tượng thuộc diện
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo,
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông
qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ; (để báo cáo)
- Ban BVCSSK cán bộ Trung ương; (để báo cáo)
- Ban Công tác đại biểu; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT ĐĐBQH và HĐND tỉnh, Trung tâm CNTT Văn phòng UBND
tỉnh;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Ngọc Bích
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN
BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số nội
dung và định mức chi cho các đối tượng thuộc diện bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đối tượng thuộc diện bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe bao gồm:
a) Cán bộ diện Bộ Chính trị,
Ban Bí thư quản lý (bao gồm: đương chức và hưu trí).
b) Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng
đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh (bao gồm:
đương chức và hưu trí).
c) Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng
đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội chuyên trách, Trưởng ban Hội đồng
nhân dân tỉnh (bao gồm: đương chức và hưu trí); nguyên Ủy viên Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh qua các thời kỳ.
d) Cấp trưởng Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; cấp trưởng cơ quan Trung ương, Giám đốc doanh nghiệp (do Ban
Thường vụ Tỉnh ủy bổ nhiệm hoặc hiệp y bổ nhiệm) đóng trên địa bàn tỉnh; Bí
thư Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành uỷ, Đảng uỷ trực thuộc Tỉnh uỷ (bao gồm: đương
chức và hưu trí).
đ) Cấp phó Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh; cấp phó Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể tỉnh; cấp phó cơ
quan Trung ương, Phó Giám đốc doanh nghiệp (do Ban Thường vụ Tỉnh ủy bổ nhiệm
hoặc hiệp y bổ nhiệm); Phó Bí thư Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành uỷ, Đảng uỷ trực
thuộc Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố (bao gồm: đương chức và hưu trí).
e) Đối tượng khác thuộc diện Tỉnh
uỷ quản lý (không thuộc diện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm
đ khoản 1 Điều này) (bao gồm: đương chức và hưu trí).
g) Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
h) Người có học hàm giáo sư,
phó giáo sư, học vị tiến sĩ; anh hùng lao động, anh hùng lượng lượng vũ trang;
thầy thuốc nhân dân, nhà giáo nhân dân, nghệ sĩ nhân dân; thầy thuốc ưu tú, nhà
giáo ưu tú, nghệ sĩ ưu tú (bao gồm: đương chức và hưu trí).
i) Cán bộ, công chức, viên chức
có đủ mức lương diện bảo vệ, chăm sóc sức khỏe quy định qua các thời kỳ. Cán bộ,
công chức, viên chức tính từ sau khi chuyển đổi sang hệ số lương mới theo Thông
tư liên tịch số 01/2005/TTLT- BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính; nam giới có hệ số lương từ 5,76 trở lên; nữ giới có hệ số lương từ 5,42
trở lên được đưa vào diện bảo vệ, chăm sóc sức khỏe (bao gồm: đương chức và
hưu trí).
2. Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh; Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ các huyện, thị xã, thành phố;
các bệnh viện tuyến tỉnh, trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.
3. Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức
Tỉnh ủy, Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác liên quan trong
công tác quản lý, tổ chức thực hiện chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh Hải Dương.
Điều 3.
Quy định nội dung và định mức chi
1. Chế độ khám sức khỏe định kỳ
1.1. Định mức khám sức khỏe định
kỳ của các đối tượng cụ thể như sau:
a) Các đối tượng quy định tại
điểm b, c khoản 1 Điều 2: Định mức khám tối đa 3.500.000 đồng/lượt khám; tiền
thuốc (thuốc điều trị, thuốc khác) tối đa 500.000 đồng/suất.
b) Các đối tượng quy định tại
điểm d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 2: Định mức khám tối đa 1.260.000 đồng/lượt
khám; tiền thuốc (thuốc điều trị, thuốc khác) tối đa 250.000 đồng/suất.
1.2. Tần suất khám sức khỏe định
kỳ của các đối tượng:
a) 02 lần/năm đối với các đối
tượng quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 2.
b) 01 lần/năm đối với các đối
tượng quy định tại điểm đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 2.
2. Chế độ điều dưỡng
2.1. Định mức điều dưỡng: Quy định
định mức điều dưỡng là 3.000.000 đồng/người/lượt điều dưỡng.
2.2. Tần suất điều dưỡng:
a) Các đối tượng quy định tại
điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 2 được hưởng chế độ điều dưỡng 01 năm/lần.
b) Các đối tượng hưu trí quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 2 được hưởng chế độ điều dưỡng 02 năm/lần.
c) Các đối tượng hưu trí quy định
tại điểm e, h, i khoản 1 Điều 2 được hưởng chế độ điều dưỡng 03 năm/lần.
3. Quy định về sử dụng thuốc,
cho các đối tượng diện bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
3.1. Đối tượng áp dụng: Các đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này có đăng ký thẻ bảo hiểm y tế
khám chữa bệnh ban đầu tại Phòng khám và quản lý sức khỏe thuộc Ban Bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hải Dương.
3.2. Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh chỉ đạo Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng danh mục thuốc đáp ứng
nhu cầu chuyên môn hàng năm và có trách nhiệm tổ chức mua sắm, thực hiện quản
lý, cấp phát theo đúng các quy định hiện hành.
3.3. Hình thức thanh toán theo
thực thanh thực chi, định mức phân bổ ngân sách là 1.000.000 đồng/người/năm
trên cơ sở số lượng đầu thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Phòng khám và quản
lý sức khỏe thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hải Dương.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước và
các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Người có nhiều chức danh thuộc
đối tượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này chỉ
được hưởng chế độ, chính sách đối với chức danh cao nhất.
2. Trường hợp người có chức
danh thuộc đối tượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tại khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết này bị kỷ luật cách chức các chức vụ trong Đảng hoặc chính quyền thì
không được hưởng chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ.