Nghị quyết 241/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2022

Số hiệu 241/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/04/2022
Ngày có hiệu lực 13/04/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Trọng Hưng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 241/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHẤP THUẬN BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH hóa ĐỢT 1, NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 về việc sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; s148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: s 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường; s 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; s09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư s 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2022; Báo cáo số 175/BC-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyn mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2022, cụ thể như sau:

1. Chấp thuận thu hồi đất của 183 công trình, dự án để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng, với diện tích 792,3185 ha.

(Chi tiết có Phụ lục số 1 kèm theo)

2. Chấp thuận thu hồi đất của 18 công trình, dự án được HĐND tỉnh chấp thuận thu hồi đất nhưng, đã quá thời hạn 03 năm mà chưa thực hiện, với diện tích 133,0087 ha.

(Chi tiết có Phụ lục số 2 kèm theo)

3. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 166 công trình, dự án, với diện tích 197,1323 ha (194,7813 ha đất lúa; 2,35 ha đất rng phòng hộ).

(Chi tiết có Phụ lục s 3 kèm theo)

4. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của 10 công trình, dự án, với diện tích 52,742 ha (50,392 ha rng sản xuất; 2,35 ha rng phòng hộ).

(Chi tiết có Phụ lục s 4 kèm theo)

5. Chưa chấp thuận thu hồi đất của 87 công trình, dự án chưa được bố trí vốn thực hiện dự án, với diện tích 286,259 ha.

(Chi tiết có Phụ lục s 5 kèm theo)

6. Không thống nhất thu hồi đất của 16 công trình, dự án hạ tầng khu dân cư đô thị và khu dân cư nông thôn trên địa bàn huyện Đông Sơn theo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Công văn số 2267-CV/VPTU ngày 14/3/2022 của Văn phòng Tỉnh ủy, với diện tích 68,9255 ha.

(Chi tiết có Phụ lục s 6 kèm theo)

7. Chưa chấp thuận thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, chuyển mục đích sử dụng rừng của 21 công trình, dự án Ban Thường vụ Tỉnh ủy chưa xem xét cho ý kiến (06 dự án thu hồi đất diện tích 4,799 ha; 10 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa diện tích 14,5042 ha; 05 dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất diện tích 64,32 ha).

(Chi tiết có Phụ lục số 7,8,9 kèm theo)

[...]