HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2016/NQ-HĐND18
|
Bắc
Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số
386/TTr-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh về việc “Ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020”;
báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, cụ thể:
A. Phân bổ dự
toán chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị cấp tỉnh:
I. Chi quản lý hành chính, đảng,
đoàn thể:
1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu
chí phân bổ chính và tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí phân bổ chính theo
chỉ tiêu biên chế và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được cấp
có thẩm quyền giao;
- Tiêu chí bổ sung: Trường hợp
đơn vị có mức tiền lương cao hơn tiền lương bình quân chung, được bù chênh lệnh
để đảm bảo mức chi khác tối thiểu quy định cho từng đối tượng trong định mức
phân bổ;
Đối với các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân
sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật.
2. Định mức phân bổ theo chỉ
tiêu biên chế và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được cấp có
thẩm quyền giao:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức
phân bổ
(đơn vị tính: Triệu đồng)
|
Tổng mức phân bổ
|
Trong đó mức
chi khác tối thiểu
|
1
|
Biên chế Đảng, tổ chức chính trị - xã hội
|
142
|
39
|
2
|
Biên chế Quản lý hành chính
|
|
|
|
- Từ 30 biên chế trở lên
|
125
|
39
|
|
- Dưới 30 biên chế
|
127
|
41
|
3
|
Biên chế các hội
|
89
|
35
|
4
|
Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
Cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội
|
103
|
25
|
|
Cơ quan QL hành chính
|
90
|
25
|
|
Các Hội
|
79
|
25
|
2.1. Định mức phân bổ bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền
lương;
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường
xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin
liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm,
điện nước, xăng dầu,...
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên
phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản
lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây
dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu
tư;....
- Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh
phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức
theo quy định.
2.2. Định mức phân bổ không bao gồm:
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của
các của các ngành như: đối ứng chương trình mục tiêu, dự án của trung ương; chi
tổ chức đại hội cấp tỉnh theo nhiệm kì, hội nghị quốc tế; chi hoạt động của các
ban chỉ đạo; chi thuê trụ sở; chi sửa chữa lớn, mua sắm máy móc, trang thiết bị
phục vụ hoạt động chung theo quy định. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn đặc thù của từng ngành, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt
của từng đơn vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác.
2.3. Đối với dự toán chi của các cơ quan chuyên
trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy (Văn phòng, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban
Dân vận, Ủy ban kiểm tra, Ban Nội chính), Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của
các cơ quan này.
II. Phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Phân bổ cho ngành giáo dục đảm bảo tỷ lệ chi
tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương 82%, chi khác 18%;
2. Hỗ trợ nâng cấp trường, lớp học theo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh, mức cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định hàng năm phù hợp với khả năng ngân sách.
III. Phân bổ chi các sự nghiệp còn lại:
Thực hiện theo quy định của nhà nước về chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Danh mục
sự nghiệp công sử dụng ngân sách theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế và lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền giao:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đề xuất mức điều
chỉnh 2017 (đơn vị tính: Triệu đồng)
|
Tổng mức phân bổ
|
Tr.đó mức chi
khác tối thiểu
|
1
|
Biên chế sự nghiệp
|
91
|
33
|
2
|
Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
|
79
|
25
|
B. Ðịnh mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên cho các huyện, thị xã, thành phố:
I. Phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ gồm:
- Tiêu chí phân bổ chính là đảm bảo tỷ lệ chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo tỷ lệ trung ương quy định;
- Tiêu chí bổ sung là kinh phí thực hiện cơ chế
đặc thù theo nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho thành phố Bắc Ninh.
1.2. Định mức phân bổ:
- Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản
đóng góp theo lương 82%, chi khác 18%;
- Kinh phí thực hiện cơ chế đặc thù theo nghị
quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: 30.000 triệu đồng.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã;
2.2. Định mức phân bổ: 50 triệu đồng/đơn
vị cấp xã.
II. Chi sự nghiệp đào tạo cấp huyện:
1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí
phân bổ chính là theo đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành 2 loại (đơn vị
huyện và đơn vị thành phố, thị xã); tiêu chí bổ sung là phân bổ thêm cho hoạt động
dạy nghề đối với các huyện, thị xã, thành phố có trường dạy nghề.
2. Định mức phân bổ:
2.1. Phân bổ chính theo đơn vị
hành chính:
- Các huyện: 3.000 triệu đồng/đơn
vị;
- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ
Sơn: 3.500 triệu đồng/đơn vị.
2.2. Phân bổ đối với các huyện,
thị xã, thành phố có trường dạy nghề: 1.500 triệu đồng/đơn vị.
III. Sự nghiệp y tế:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu
chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: Đơn vị hành chính cấp huyện và kinh phí
mua bảo hiểm y tế đối với cựu chiến binh và bảo hiểm y tế cho các đối tượng.
1.2 Định mức
phân bổ:
- Theo đơn vị hành chính cấp huyện:
100 triệu đồng/đơn vị;
- Bảo hiểm y tế đối với cựu chiến
binh theo danh sách được duyệt: 653.400 đồng/người; hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế
cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo danh sách được duyệt và chế độ chi hiện
hành.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ đồng thời
theo 2 tiêu thức: Theo đơn vị hành chính cấp xã; kinh phí chi trả phụ cấp cán bộ
y tế thôn, tổ dân phố và kinh phí chi trả phụ cấp cộng tác viên dân số - kế hoạch
hóa gia đình thôn, tổ dân phố.
2.2. Định mức phân bổ:
- Theo đơn vị hành chính cấp xã:
20 triệu đồng/đơn vị;
- Phụ cấp cán bộ y tế thôn, tổ
dân phố:
+ Loại 1, loại 2: 9 triệu đồng/đơn
vị;
+ Loại 3: 4,5 triệu đồng/đơn vị.
- Phụ cấp cộng tác viên dân số -
kế hoạch hóa gia đình thôn, tổ dân phố: Mức chi 0,15 mức lương cơ sở/ 1 cộng
tác viên.
IV. Chi quản lý hành chính:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu
chí phân bổ chính và tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí phân bổ chính đồng thời
theo 2 tiêu thức:
+ Theo chỉ tiêu biên chế và hợp đồng
68 được cấp có thẩm quyền giao, chia theo biên chế tại đơn vị khối Đảng, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp;
+ Theo đơn vị hành chính cấp huyện,
phân theo đơn vị có trên 18 đơn vị cấp xã và dưới 18 đơn vị cấp xã.
- Tiêu chí bổ sung đối với đơn vị
cấp huyện có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú.
1.2. Định mức phân bổ:
- Theo chỉ tiêu biên chế và hợp đồng
68 được cấp có thẩm quyền giao:
+ Biên chế Đảng, tổ chức chính trị
- xã hội: 127 triệu đồng/biên chế;
+ Biên chế quản lý hành chính:
110 triệu đồng/biên chế;
+ Biên chế các Hội: 75 triệu đồng/biên
chế;
+ Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP: Tại các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội: 88 triệu đồng/biên
chế; tại các cơ quan quản lý hành chính: 75 triệu đồng/biên chế; tại các Hội:
65 triệu đồng/biên chế.
- Theo quy mô số lượng đơn vị
hành chính cấp xã:
+ Huyện, thị xã, thành phố có từ
18 đơn vị hành chính cấp xã trở lên: 3.500 triệu đồng/đơn vị;
+ Huyện, thị xã, thành phố có dưới
18 đơn vị hành chính cấp xã: 3.000 triệu đồng/đơn vị.
- Đơn vị cấp huyện có khu công
nghiệp, đông công nhân tạm trú: 150 triệu đồng/đơn vị.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ đồng thời
theo 2 tiêu thức là theo phân loại xã, phường, thị trấn và theo phân loại thôn,
khu phố.
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo phân loại xã, phường,
thị trấn:
+ Loại 1: 2.600 triệu đồng/đơn vị;
+ Loại 2: 2.400 triệu đồng/đơn vị;
+ Loại 3: 2.200 triệu đồng/đơn vị.
- Phân bổ theo phân loại thôn,
khu phố:
+ Loại 1: 160 triệu đồng/đơn vị;
+ Loại 2: 150 triệu đồng/đơn vị;
+ Loại 3: 140 triệu đồng/đơn vị.
V. Sự nghiệp văn hóa thông tin:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu
chí chính và tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí chính phân bổ đồng thời
theo 2 tiêu thức: Theo đơn vị hành chính cấp huyện phân thành 2 loại (đơn vị
huyện và đơn vị thành phố, thị xã); và số đơn vị hành chính cấp xã;
- Tiêu chí bổ sung: Các huyện, thị
xã, thành phố có di tích lịch sử văn hóa, cấp quốc gia trở lên được UBND tỉnh
cho phép tổ chức lễ hội; kinh phí tổ chức canh hát quan họ của thành phố Bắc
Ninh. Kinh phí thực hiện cơ chế đặc thù theo nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
đối với thành phố Bắc Ninh.
1.2. Định mức phân bổ:
- Theo đơn vị hành chính cấp huyện:
+ Các huyện: 1.000 triệu đồng/đơn
vị;
+ Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ
Sơn: 1.200 triệu đồng/đơn vị.
- Phân bổ theo số đơn vị hành
chính cấp xã: 15 triệu đồng/đơn vị;
- Các huyện, thị xã, thành phố có
di tích lịch sử văn hóa, cấp quốc gia trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phép tổ chức lễ hội: 500 triệu đồng/lễ hội;
- Thành phố Bắc Ninh được thực hiện
cơ chế đặc thù theo nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phân bổ thêm 300 triệu
đồng; tổ chức canh hát quan họ: 300 triệu đồng.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ theo đơn vị
hành chính phân thành 2 loại: Đơn vị phường, thị trấn và đơn vị xã;
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính:
Các phường, thị trấn: 75 triệu đồng/đơn vị; các xã: 60 triệu đồng/đơn vị;
- Phụ cấp kiêm nhiệm của giám đốc
và phụ cấp phó giám đốc trung tâm Văn hóa cấp xã: 17 triệu đồng/đơn vị.
VI. Sự nghiệp phát thanh - truyền
hình:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ theo đơn vị
hành chính cấp huyện;
1.2. Định mức phân bổ: 750 triệu
đồng/đơn vị.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ theo đơn vị
hành chính cấp xã; phụ cấp cho trưởng Đài truyền thanh và cán bộ kỹ thuật đài;
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính
cấp xã: 30 triệu đồng/đơn vị;
- Phụ cấp cho trưởng Đài truyền
thanh và cán bộ kỹ thuật đài: 32 triệu đồng/đơn vị.
VII. Sự nghiệp thể dục thể thao:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ đồng thời
theo 2 tiêu thức là theo đơn vị hành chính cấp huyện và số đơn vị hành chính cấp
xã;
1.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính
cấp huyện: 250 triệu đồng/đơn vị;
- Phân bổ theo số đơn vị hành
chính cấp xã: 15 triệu đồng/đơn vị.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ theo đơn vị
hành chính cấp xã;
2.2. Định mức phân bổ: 25 triệu đồng/đơn
vị.
VIII. Chi đảm bảo xã hội:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ đồng thời theo
các tiêu thức là: Theo đơn vị hành chính cấp huyện; chi trợ cấp bảo trợ xã hội
thường xuyên hằng tháng; chi thăm hỏi đối tượng chính sách xã hội; chế độ mai
táng phí cho các đối tượng; hỗ trợ hỏa táng; kinh phí điều tra nhu cầu lao động
và rà soát hộ nghèo.
1.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính
cấp huyện: 500 triệu đồng/đơn vị;
- Chi trợ cấp bảo trợ xã hội thường
xuyên hằng tháng: Theo số đối tượng thực tế và chế độ chi hiện hành;
- Chi thăm hỏi đối tượng chính
sách xã hội: 1.000.000 đồng/người;
- Chế độ mai táng phí cho các đối
tượng: 500.000.000 đồng/đơn vị;
- Hỗ trợ hỏa táng:
+ Các huyện: 2.000 triệu đồng/huyện;
+ Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ
Sơn: 3.000 triệu đồng/đơn vị.
- Kinh phí điều tra nhu cầu lao động;
kinh phí rà soát hộ nghèo hàng năm: 300 triệu đồng/đơn vị.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ đồng thời
theo 2 tiêu thức là theo đơn vị hành chính cấp xã và kinh phí đảm bảo chi trả
trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính
cấp xã: 50 triệu đồng/đơn vị;
- Đảm bảo chi trả trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc tính đủ theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP của
chính phủ.
IX. Chi an ninh:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí phân bổ chính
và tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí phân bổ chính đồng thời theo 2 tiêu
thức:
+ Định mức phân bổ chung theo đơn vị hành chính
cấp huyện, phân thành 2 loại (đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã);
+ Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã.
- Tiêu chí bổ sung đối với đơn vị cấp huyện có
khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú.
1.2. Định mức phân bổ:
- Định mức phân bổ đơn vị hành chính cấp huyện:
+ Các huyện: 250 triệu đồng/huyện;
+ Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn: 350 triệu đồng/đơn
vị.
- Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 15
triệu đồng/đơn vị;
- Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp, đông công
nhân tạm trú: 100 triệu đồng/đơn vị.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu
chí bổ sung:
- Tiêu chí phân bổ chính phân làm 2 loại: Đơn vị
xã, thị trấn và đơn vị phường;
- Tiêu chí bổ sung là các xã, phường, thị trấn
trọng điểm an ninh.
2.2. Định mức phân bổ:
- Định mức phân bổ cho các xã, thị trấn: Phân bổ
đồng thời 4 tiêu thức:
+ Phân bổ theo phân loại xã, thị trấn:
* Loại 1: 200 triệu đồng/đơn vị;
* Loại 2: 180 triệu đồng/đơn vị;
* Loại 3: 160 triệu đồng/đơn vị;
+ Phân bổ theo phân loại thôn, khu phố:
* Loại 1: 25 triệu đồng/đơn vị;
* Loại 2, Loại 3: 20 triệu đồng/đơn vị;
+ Phụ cấp công an viên thôn: 24 triệu đồng/người;
+ Phụ cấp đội dân phòng tự quản: 8 triệu đồng/người.
- Định mức phân bổ cho các phường: Phân bổ đồng
thời 4 tiêu thức:
+ Theo đơn vị hành chính phường: 30 triệu đồng/đơn
vị;
+ Phụ cấp trưởng, phó ban bảo vệ dân phố: 33 triệu
đồng/phường;
+ Phụ cấp Tổ trưởng bảo vệ dân phố: 13 triệu đồng/khu
phố;
+ Phụ cấp tổ viên bảo vệ dân phố: 11 triệu đồng/người.
- Phân bổ cho địa bàn có các khu công nghiệp lớn,
trọng điểm an ninh: 50 triệu đồng/đơn vị cấp xã.
X. Chi quốc phòng:
1. Cấp huyện:
1.1 Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu
chí bổ sung:
- Tiêu chí chính đồng thời theo 2 tiêu thức:
+ Định mức phân bổ chung theo đơn vị hành chính,
phân thành 2 loại (đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã);
+ Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã.
- Tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được hỗ trợ có mục tiêu tùy theo
khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.
1.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính:
+ Các huyện: 500 triệu đồng/huyện;
+ Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn: 600 triệu đồng/đơn
vị.
- Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 120
triệu đồng/đơn vị;
- Đối với các huyện, thị xã, thành phố có tổ chức
diễn tập phòng thủ khu vực được tỉnh giao, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ có mục tiêu
tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức:
Theo phân loại xã, phường, thị trấn và kinh phí chi trả phụ cấp các chức danh;
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo phân loại xã, phường, thị trấn:
+ Loại 1: 400 triệu đồng/đơn vị;
+ Loại 2: 380 triệu đồng/đơn vị;
+ Loại 3: 360 triệu đồng/đơn vị;
- Phân bổ theo phụ cấp các chức danh:
+ Phó quân sự xã trọng điểm về an ninh: 30 triệu
đồng/đơn vị;
+ Thôn đội trưởng: 11 triệu đồng/đơn vị cấp
thôn;
+ Dân quân: 14 triệu đồng/đơn vị cấp xã.
XI. Chi sự nghiệp kinh tế:
1. Cấp huyện:
1.1. Sự nghiệp nông nghiệp:
- Tiêu chí phân bổ: Phân bổ đồng thời theo 2
tiêu chí diện tích đất nông nghiệp và định biên cán bộ khuyến nông xã;
- Định mức phân bổ:
+ Theo diện tích đất nông nghiệp: 1.150.000 đồng/ha;
+ Theo định biên cán bộ khuyến nông xã: 50 triệu
đồng/người.
1.2. Sự nghiệp thủy lợi, đê điều:
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu chí:
Theo số ki-lô-mét đê quản lý và theo diện tích tự nhiên;
- Định mức phân bổ:
+ Theo số ki-lô-mét đê quản lý: 180 triệu đồng/km;
+ Theo diện tích tự nhiên: 4 triệu đồng/km2.
1.3. Sự nghiệp giao thông:
- Tiêu chí phân bổ theo số km đường huyện quản
lý;
- Định mức phân bổ: 25 triệu đồng/km đường huyện
quản lý.
1.4. Sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế
khác:
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu
chí bổ sung:
+ Tiêu chí phân bổ chính theo đơn vị hành chính,
phân thành 3 loại: Đơn vị huyện, đơn vị thị xã và đơn vị thành phố;
+ Tiêu chí bổ sung: đối với các đô thị loại 3, 4
theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Định mức phân bổ:
+ Phân bổ theo đơn vị hành chính:
* Các huyện: 3.000 triệu đồng/đơn vị;
* Thị xã Từ Sơn: 10.500 triệu đồng;
* Thành phố Bắc Ninh (theo kế hoạch sản phẩm
công ích).
+ Phân bổ theo tiêu thức bổ sung: Thành phố Bắc
Ninh: 40.000 triệu đồng; huyện Quế Võ 2.000 triệu đồng (có bãi rác thải tập
trung của tỉnh).
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu
chí bổ sung:
- Tiêu chí phân bổ chính: Phân bổ đồng thời theo
các tiêu chí sau: Theo đơn vị hành chính cấp xã; phụ cấp cán bộ thú y xã, cán bộ
thú y thôn; hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm; hỗ trợ trạm bơm cục bộ;
- Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công
nghiệp lớn.
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã: 200 triệu
đồng/đơn vị;
- Phụ cấp cán bộ thú y xã: 17 triệu đồng/đơn vị;
- Phụ cấp cán bộ thú y thôn: 5 triệu đồng/đơn vị;
- Hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm: 2
triệu đồng/thôn, khu phố;
- Hỗ trợ trạm bơm cục bộ:
+ Huyện Yên Phong; Quế Võ: 1.100 triệu đồng;
+ Huyện Thuận Thành: 450 triệu đồng;
+ Thành phố Bắc Ninh; huyện Gia Bình: 160 triệu
đồng;
- Các xã nơi có các khu công nghiệp lớn: 30 triệu
đồng/đơn vị.
XII. Chi thường xuyên khác cấp huyện:
1. Tiêu chí phân bổ: phân bổ theo biên chế sự
nghiệp kinh tế;
2. Định mức phân bổ: 60 triệu đồng/biên chế.
XIII. Chi khác của từng cấp ngân sách:
1. Ngân sách cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ đồng thời theo 2
tiêu chí là 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện và kinh phí hỗ
trợ các cơ quan tư pháp theo nghị quyết của HĐND tỉnh;
1.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ 0,5% tổng chi thường xuyên của cấp
ngân sách huyện đã được tính theo các định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
quy định ở trên (từ mục 1 - 12);
- Hỗ trợ các cơ quan tư pháp:
+ Các huyện, thị xã: 300 triệu đồng;
+ Thành phố Bắc Ninh: 450 triệu đồng.
2. Ngân sách cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ: 0,5% tổng chi thường
xuyên của ngân sách cấp xã;
2.2. Định mức phân bổ: Phân bổ 0,5% tổng chi thường
xuyên của cấp ngân sách xã đã được tính theo các định mức phân bổ trên (từ mục
1 - 12).
XIV. Chi sự nghiệp môi trường:
1. Cấp huyện:
1.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí phân bổ chính
và tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí phân bổ chính theo dân số, phân thành
3 loại: Đơn vị huyện, đơn vị thị xã và đơn vị thành phố;
- Tiêu chí bổ sung:
+ Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp, đông công
nhân tạm trú;
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ các địa phương không đảm
bảo kinh phí thực hiện vận chuyển, xử lý rác thải;
+ Cơ chế đặc thù theo nghị quyết của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy cho thành phố Bắc Ninh.
1.2. Định mức phân bổ:
- Các huyện: 50.000 đồng/người dân;
- Thị xã Từ Sơn: 130.000 đồng/người dân;
- Thành phố Bắc Ninh: (theo kế hoạch sản phẩm
công ích)
+ Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp, đông công
nhân tạm trú: 500 triệu đồng/đơn vị;
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ chênh lệch kinh phí chi
sự nghiệp môi trường với kinh phí thực hiện vận chuyển, xử lý rác thải.
2. Cấp xã:
2.1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu
chí bổ sung:
- Tiêu chí chính phân bổ theo dân số;
- Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công
nghiệp lớn.
2.2. Định mức phân bổ:
- Phân bổ chính theo dân số: 7.000 đồng/người
dân;
- Các xã nơi có các khu công nghiệp lớn: 3.000đồng/người
dân.
XV. Dự phòng ngân sách từng cấp: Từ 2-4% tổng
cân đối ngân sách từng cấp, mức cụ thể do HĐND tỉnh quyết định từng năm.
Điều 2. Giao UBND tỉnh chủ trì, thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh ban hành Quyết định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; báo cáo kết quả thực
hiện tại kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại
biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã
được HĐND tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
CP (b/c);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND,
UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: LĐVP, phòng Tổng hợp, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|