Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND18 định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 24/2016/NQ-HĐND18
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 08/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Hương Giang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2016/NQ-HĐND18

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 386/TTr-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh về việc “Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, cụ thể:

A. Phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị cấp tỉnh:

I. Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:

1. Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí phân bổ chính và tiêu chí bổ sung:

- Tiêu chí phân bổ chính theo chỉ tiêu biên chế và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền giao;

- Tiêu chí bổ sung: Trường hợp đơn vị có mức tiền lương cao hơn tiền lương bình quân chung, được bù chênh lệnh để đảm bảo mức chi khác tối thiểu quy định cho từng đối tượng trong định mức phân bổ;

Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền giao:

TT

Chỉ tiêu

Định mức phân bổ
(đơn vị tính: Triệu đồng)

Tổng mức phân bổ

Trong đó mức chi khác tối thiểu

1

Biên chế Đảng, tổ chức chính trị - xã hội

142

39

2

Biên chế Quản lý hành chính

 

 

 

- Từ 30 biên chế trở lên

125

39

 

- Dưới 30 biên chế

127

41

3

Biên chế các hội

89

35

4

Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

 

 

 

Cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội

103

25

 

Cơ quan QL hành chính

90

25

 

Các Hội

79

25

2.1. Định mức phân bổ bao gồm:

- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương;

- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...

- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư;....

- Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định.

2.2. Định mức phân bổ không bao gồm:

- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các của các ngành như: đối ứng chương trình mục tiêu, dự án của trung ương; chi tổ chức đại hội cấp tỉnh theo nhiệm kì, hội nghị quốc tế; chi hoạt động của các ban chỉ đạo; chi thuê trụ sở; chi sửa chữa lớn, mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động chung theo quy định. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn đặc thù của từng ngành, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm;

- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng đơn vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác.

2.3. Đối với dự toán chi của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy (Văn phòng, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Ủy ban kiểm tra, Ban Nội chính), Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.

II. Phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

1. Phân bổ cho ngành giáo dục đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương 82%, chi khác 18%;

[...]