Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025

Số hiệu 236/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2019
Ngày có hiệu lực 22/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 236/2019/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2020-2025.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 249/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025; Báo cáo thẩm tra số 530/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025 với những nội dung sau:

1. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào dự án đối với các dự án đầu tư xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1.1. Đối tượng hỗ trợ

Chủ đầu tư có dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước có công suất xử lý từ 50 tấn/ngày trở lên, sử dụng công nghệ đốt (đốt triệt để, đốt phát điện) hoặc công nghệ hỗn hợp (sản xuất phân bón, tái chế phế liệu kết hợp đốt), đảm bảo tỷ lệ chôn lấp sau xử lý không quá 20% và được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

1.2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đến chân hàng rào dự án, gồm: Đường giao thông, hệ thống thoát nước.

1.3. Nguồn vốn hỗ trợ

50% ngân sách tỉnh; 50% còn lại do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố huy động từ các nguồn hợp pháp để thực hiện.

2. Hỗ trợ chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt

2.1. Đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ

Hỗ trợ 100% chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho các hộ gia đình, cá nhân không có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

2.2. Cách tính hỗ trợ

Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt dự kiến hỗ trợ chi phí xử lý được tính toán trên cơ sở kết quả nghiệm thu thực tế tổng khối lượng rác thải đã xử lý theo hợp đồng giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với đơn vị xử lý rác thải, trừ đi lượng rác thải của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ đã được thu gom, xử lý.

2.3. Nguồn vốn hỗ trợ

Đối với thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; đối với các huyện đồng bằng, ven biển, ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%; đối với các huyện miền núi, ngân sách tỉnh hỗ trợ 80%. Phần còn lại do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối từ nguồn sự nghiệp môi trường và huy động từ các nguồn hợp pháp để thực hiện (giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc sử dụng các nguồn vốn để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật).

3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết 31 tháng 12 năm 2025.

[...]