Nghị quyết 235/2008/NQ-HĐND về mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 235/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 27/09/2008
Ngày có hiệu lực 07/10/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Thào Xuân Sùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 235/2008/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Báo cáo thẩm tra số 391/BC-KTNS ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, như sau:

1. Mức thu phí (Có phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Quản lý và sử dụng

2.1. Quản lý tiền phí thu được: 100% số phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước.

2.2. Sử dụng tiền phí thu được: 100% số tiền phí thu được, được dùng để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, như: Chi phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản; chi khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; chi giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Khoá XII kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu phí và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội, Chính phủ;
- UB TC- NS, UB KT của Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VPCP;
- Vụ công tác đại biểu VP QH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- LĐ, CV VP Tỉnh uỷ;VP UBND tỉnh;
- LĐ, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
 - TT Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, Tứ (01), 230b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

PHỤ LỤC

PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 235/2008/NQ-HĐND ngày 27/9/2008 của HĐND tỉnh Khoá XII)

Stt

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

1

Đá

 

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…)

M3

25.000

 

b

Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạnh anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit…)

Tấn

50.000

 

 

c

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

M3

500

 

d

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

M3

1.000

 

2

Fenspat

M3

20.000

 

3

Sỏi, cuội, sạn

M3

2.000

 

4

Cát

 

 

 

a

Cát vàng (cát xây tô)

M3

1.500

 

b

Cát thuỷ tinh

M3

2.500

 

c

Các loại cát khác

M3

1.000

 

5

Đất

 

 

 

a

Đất sét, làm gạch ngói

M3

750

 

b

Đất làm thạch cao

M3

1.000

 

c

Đất làm cao lanh

M3

2.500

 

d

Các loại đất khác

M3

500

 

6

Than

 

 

 

a

Than đá

Tấn

4.200

 

b

Than bùn

Tấn

1.400

 

c

Các loại than khác

Tấn

2.800

 

7

Nước khoáng thiên nhiên

M3

1.400

 

8

Sa khoáng titan (ilmenit)

Tấn

50.000

 

9

Quặng apatít

Tấn

3.000

 

10

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

a

Quặng mangan

Tấn

30.000

 

b

Quặng sắt

Tấn

40.000

 

c

Quặng chì

Tấn

180.000

 

d

Quặng kẽm

Tấn

180.000

 

đ

Quặng đồng

Tấn

35.000

 

e

Quặng bô xít

Tấn

30.000

 

g

Quặng thiếc

Tấn

180.000

 

h

Quặng cromit

Tấn

40.000

 

i

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]