HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN
2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định cơ
chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS(02).ptth.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi
thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau
đây gọi là Chương trình 1322).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ
của Chương trình 1322 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
chi để thực hiện công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
1. Chi xây dựng chương trình truyền
thông về năng suất, chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về
nâng cao năng suất, chất lượng:
a) Chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục,
tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Áp dụng mức chi trên cơ sở chế độ nhuận bút, thù
lao tối đa quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của
Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
b) Chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, panô, áp phích, băng
rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Áp dụng mức chi trên cơ sở chế độ nhuận bút, thù
lao tối đa quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
c) Chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh: Áp dụng mức
chi trên cơ sở định mức hao phí tối đa được quy định tại Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình
và Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình
phát thanh.
d) Chi phí in, phát hành đối với
báo chí in, xuất bản phẩm: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ
và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế
phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả.
đ) Chi tổ chức các hội nghị
tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất, chất
lượng: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Chi tạo lập, duy trì và khai
thác phát triển cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối
sánh, thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu
liên quan khác: Áp dụng mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Mức
chi đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng
Chi tổ chức các khóa đào tạo đối
với chuyên gia năng suất, chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng, cán bộ
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động kiến thức, kỹ năng về năng suất,
chất lượng; mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong các trường
đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: Áp dụng mức chi quy định
tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Mức
chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình 1322
1. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ;
tuyển chọn các nhiệm vụ thuộc Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất
của cơ quan thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Chương trình 1322; tổ chức hội thảo khoa học: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị
quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Quy định một số nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và theo các quy định hiện hành về chế độ, định
mức chi tiêu ngân sách nhà nước.
2. Chi cho các nhiệm vụ nghiên
cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo thúc đẩy năng suất trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế của tỉnh;
các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và
phát triển cộng đồng tại địa phương: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số
14/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và theo các quy định hiện hành về chế
độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước.
3. Chi công tác phí, tổ chức
các hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình 1322: Áp dụng mức chi quy định tại
Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi.
4. Chi các hoạt động hợp tác quốc
tế về năng suất chất lượng: Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định mức chi
tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và
chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 6. Mức
chi hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh; tham gia các chương trình đào tạo của quốc tế
Chi nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 9 Thông tư số 35/2021/TT-BTC: Áp dụng mức chi quy
định tại Nghị quyết số 14/2021/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và theo các
quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp
thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.