Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 23/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2018
Ngày có hiệu lực 18/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Văn Hùng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2018/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG PHẦN VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

Xét Tờ trình số 5393/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng của ngân sách địa phương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng số vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 là: 396.886 triệu đồng, trong đó:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:

198.631 triệu đồng,

b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:

179.657 triệu đồng,

c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

18.598 triệu đồng

2. Định hướng, nguyên tắc, tiêu chí sử dụng vốn dự phòng:

a) Ưu tiên bố trí cho các công trình, dự án phục vụ nhiệm vụ chung của toàn tỉnh (quyết toán các công trình hoàn thành, lập quy hoạch của tỉnh, phần mềm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp);

b) Bố trí đủ vốn đối ứng ODA theo cam kết và vốn đối ứng cho các dự án ODA phát sinh;

c) Cân đối đủ vốn để hoàn thành theo tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc theo số vốn tỉnh đã cam kết hỗ trợ đối với một số dự án cấp thiết nhưng chưa cân đối đủ vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

d) Bố trí vốn đthực hiện một số dự án khởi công mới nằm trong danh mục kèm các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt và chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương; các công trình, dự án cấp thiết phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương đã có ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh và kiến nghị, đề xuất của các ngành, địa phương.

3. Phương án bố trí, sử dụng vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020:

a) Đối với vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:

- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm chung của toàn tỉnh: 31.500 triệu đồng, trong đó:

+ Lập, thẩm định, công bố quy hoạch của tỉnh:

20.000 triệu đồng,

+ Phn mềm đăng ký và quản lý hợp tác xã, hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 1.500 triệu đồng,

+ Thanh quyết toán các công trình hoàn thành:

8.000 triệu đồng,

+ Chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn 2021 - 2025:

2.000 triệu đồng.

- Nhu cầu vốn đối ứng các dự án ODA phát sinh:

49.000 triệu đồng.

- Hoàn thành một số hạng mục cấp bách của một số dự án dỡ dang; Cân đối đủ vốn để hoàn thành theo tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc theo số vốn tỉnh đã cam kết hỗ trợ đối với một số dự án cấp thiết nhưng chưa cân đối đủ vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 68.100 triệu đồng.

- Các công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách mới và các công trình cấp bách, có chủ trương của lãnh đạo tỉnh: 50.031 triệu đồng.

(Chi tiết danh mục dự án như Phụ lục số 01 đính kèm)

b) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:

Tổng số vốn dự phòng từ nguồn thu sử dụng đất là 179.657 triệu đồng, phân bhết cho cấp huyện quản lý (Phụ lục số 02 đính kèm)

[...]