HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2024/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 25 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH
TOÁN; DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN; KHÔNG THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y
TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU TRONG
CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII,
KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và
chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày
18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa
bệnh;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; do ngân
sách nhà nước thanh toán; không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm
y tế thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước
thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ
Bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu
cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm:
các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh; các Trung tâm, Trạm chuyên khoa
tuyến tỉnh và Trung tâm y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố có thực hiện chức
năng khám bệnh, chữa bệnh; các Phòng khám đa khoa khu vực; Trạm y tế xã, phường,
thị trấn.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp
dụng
Việc hướng dẫn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
1. Giá dịch vụ khám bệnh và giá dịch vụ
ngày giường bệnh của các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh; Trung tâm y
tế tuyến huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã
được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương quy định tại Phụ
lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa
được phân hạng: giá dịch vụ khám bệnh được áp dụng mức giá khám bệnh của Bệnh
viện hạng IV quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Phòng khám đa khoa khu vực:
a) Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá
của Bệnh viện hạng IV tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức giá các dịch vụ kỹ thuật và xét
nghiệm bằng mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
4. Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
a) Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá
của Trạm y tế xã tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức giá các dịch vụ kỹ thuật và xét
nghiệm bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
c) Đối với các Trạm y tế được Sở Y tế
quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa
loại 3 của bệnh viện hạng IV tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này
các Phụ lục giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế
thanh toán; do ngân sách nhà nước thanh toán; không thuộc danh mục do Quỹ Bảo
hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên, gồm:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy
định tại Phụ lục I;
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định
tại Phụ lục II;
c) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Bệnh viện Đa khoa tỉnh quy định tại Phụ lục III;
d) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Bệnh viện Sản Nhi quy định tại Phụ lục IV;
đ) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của 9 Trung tâm y tế huyện/thị xã/thành phố quy định tại Phụ lục V;
e) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Bệnh viện Y học cổ truyền quy định tại Phụ lục VI;
g) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Bệnh viện Mắt quy định tại Phụ lục VII;
h) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Bệnh viện Phục hồi chức năng quy định tại Phụ lục VIII;
i) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Bệnh viện Da Liễu quy định tại Phụ lục IX;
k) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật quy định tại Phụ lục X;
l) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Trung tâm Giám định y khoa quy định tại Phụ lục XI;
m) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
của Trạm chuyên khoa Tâm thần quy định tại Phụ lục XII;
n) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng
phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm
chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ của Bệnh viện Đa khoa tỉnh quy định tại
Phụ lục XIII;
o) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng
phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm
chi phí thuốc và oxy sử dụng
cho dịch vụ của Bệnh viện Sản Nhi quy định tại Phụ lục XIV;
p) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng
phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm
chi phí thuốc và oxy sử dụng
cho dịch vụ của 9 Trung tâm y tế huyện/thị xã/thành phố quy định tại Phụ lục
XV.
2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật và xét
nghiệm chưa bao gồm chi phí thuốc, vật tư tiêu hao và giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng
phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm
chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ thì phần chi phí chưa bao gồm sẽ thực
hiện thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng
và kết quả mua sắm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
ban hành kèm theo Nghị quyết này bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí nhân
công.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và ra viện
hoặc kết thúc đợt điều
trị ngoại trú sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực: tiếp tục được áp dụng mức
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện
mức giá theo quy định tại Nghị quyết này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt
điều trị ngoại trú.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định pháp luật; chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu, danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
và phương án tính giá cụ thể cho từng danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại
các Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2024,
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2019 quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên hết hiệu lực từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao
Thị Hòa An
|