HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/2015/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 129/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc
ban hành Nghị quyết quy định về phí thẩm định đề án, báo
cáo và lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động: Thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 141/BC-BPC ngày
07/12/2015 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã
thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy
phép đối với hoạt động: Thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Hà Giang như sau:
1. Phí thẩm định
đề án, báo cáo đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a) Đối tượng thu
phí: Các tổ chức, cá nhân được Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác
và sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả nước thải vào công trình
thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu phí: Tính theo Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
80% tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho thực hiện công việc thu phí,
20% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
- Việc quản lý, sử dụng phí được thực
hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi:
a) Đối tượng thu lệ phí:
Các tổ chức, cá
nhân được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép: thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác và sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả nước thải vào
công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
- Cấp giấy phép lần đầu: 150.000 đồng/giấy
phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép: 75.000 đồng/giấy phép.
c) Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
d) Quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí:
Đơn vị tổ chức thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12
năm 2015 và thay thế các nội dung được quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 17/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; lệ phí về khai thác sử dụng
tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII
tỉnh Hà Giang;
- TTr. Tỉnh ủy;
HĐND; UBND tỉnh;
- Các Sở, ban,
ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- LĐ VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH &
HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo -
Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Tài Vinh
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO VÀ
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 210/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
a
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
400.000
|
b
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
1.100.000
|
c
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
|
2.600.000
|
d
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
|
5.000.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
a
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
600.000
|
b
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến
dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
1.800.000
|
c
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
4.400.000
|
d
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
8.400.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
a
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
600.000
|
b
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
|
1.800.000
|
c
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
|
4.400.000
|
d
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
|
8.400.000
|
4
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung
|
|
Bằng 50% mức thu
trên
|
II
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
|
1
|
Báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
đồng/báo cáo
|
400.000
|
2
|
Báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
|
1.400.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
|
3.400.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
|
6.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung
|
|
Bằng 50% mức thu
trên
|
II
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan đất dưới nước
|
|
|
1
|
Thẩm định lần
đầu
|
đồng/hồ sơ
|
1.400.000
|
2
|
Thẩm định gia hạn, bổ sung
|
|
Bằng 50% mức thu
trên
|