Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 21/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Phạm Hoàng Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách, kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Cán bộ, công chức cấp xã;
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
3. Người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố;
4. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố;
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (mức phụ cấp này không bao gồm hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế):
TT |
Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
Mức phụ cấp hằng tháng (theo mức lương cơ sở) |
|||
Trường hợp không có bằng chuyên môn nghiệp vụ |
Trường hợp có bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ |
||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
|||
1,5 |
1,96 |
1,86 |
1,76 |
||
2 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
3 |
Tổ chức và Kiểm tra Đảng ủy |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
4 |
Dân vận và Tuyên giáo Đảng ủy |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
6 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
8 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
10 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
11 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
12 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
13 |
Nông thôn mới |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
14 |
Quản lý trật tự xây dựng, môi trường |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
15 |
Lao động - Bảo vệ trẻ em |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
16 |
Công nghệ thông tin |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
17 |
Truyền thanh - Văn hóa - Thể thao |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
18 |
Tư pháp - Hành chính |
1,3 |
1,76 |
1,66 |
1,56 |
19 |
Nhân viên Thú y |
1,1 |
1,56 |
1,46 |
1,36 |
1,1 |
1,56 |
1,46 |
1,36 |
||
21 |
Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,0 |
1,46 |
1,36 |
1,26 |
22 |
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,0 |
1,46 |
1,36 |
1,26 |
2. Bố trí các chức danh
a) Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự ở đơn vị hành chính cấp xã loại I được bố trí không quá 02 người; đơn vị hành chính cấp xã loại II, loại III được bố trí 01 người;