Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 21/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2021
Ngày có hiệu lực 26/07/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Xuân Ký
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2021/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009; Luật Trẻ em năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 4465/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

1. Đối với người sinh sống tại cộng đồng:

a. Giai đoạn từ ngày 01/8/2021 đến ngày 31/12/2022: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 450.000 đồng/tháng.

b. Giai đoạn từ ngày 01/01/2023 trở đi: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/tháng.

2. Đối với người nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội: Mức chuẩn trợ cấp xã hội là 500.000 đồng/tháng.

3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1, 2 Điều này là căn cứ để xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác cho các đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ và các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.

Điều 2. Đối tượng hưởng trợ giúp xã hội

Áp dụng đối với công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

1. Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

a) Trẻ em dưới 02 tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS.

b) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS.

c) Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày (Phụ lục số 01).

d) Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng (Phụ lục số 02a, Phụ lục 02b).

đ) Trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 6 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục.

e) Trẻ em thuộc hộ nghèo.

g) Trẻ em thuộc hộ cận nghèo.

h) Trẻ em tự kỷ, trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.

[...]