Hướng dẫn 1617/HD-UBND năm 2021 thực hiện chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP do tỉnh Hà Giang ban hành

Số hiệu 1617/HD-UBND
Ngày ban hành 05/08/2021
Ngày có hiệu lực 05/08/2021
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Trần Đức Quý
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1617/HD-UBND

Hà Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2021

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2021/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2021/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH);

Căn cứ Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội; đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang được hưởng chính sách trợ giúp xã hội (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND);

Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội; đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

1.1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng từ ngày 26 tháng 7 năm 2021 là 380.000 đồng/tháng. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

1.2. Mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội:

a) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND nhân với hệ số 6,5 (bằng 2.470.000 đồng/đối tượng/tháng).

Tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết bằng 04 (bốn) lần tiền ăn ngày thường. Mỗi năm có 11 ngày, số ngày được tính như sau:

- Đối với đối tượng là trẻ em, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 (01 ngày); Ngày Quốc khánh 2/9 (02 ngày); Ngày tết Trung thu 15/8 âm lịch (01 ngày).

- Đối với đối tượng là người khuyết tật, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4 (01 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày Quốc khánh 2/9 (02 ngày); Ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12 (01 ngày).

- Đối với đối tượng là người cao tuổi, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày người cao tuổi Việt Nam 6/6 (01 ngày); Ngày Quốc khánh 2/9 (02 ngày); Ngày Quốc tế người cao tuổi 1/10 (01 ngày).

b) Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết bằng 19.000.000 đồng. Trường hợp chi phí thực tế vượt mức quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

1.3. Mức trợ giúp xã hội khác được áp dụng bằng mức hỗ trợ hoặc mức hỗ trợ tối thiểu quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.

1.4. Thời gian áp dụng

a) Đối với chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng:

- Tháng 7 năm 2021: Áp dụng theo mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

- Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021: Áp dụng theo mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng được xác định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Hướng dẫn này.

b) Đối với các chính sách trợ giúp xã hội còn lại:

- Trường hợp phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 25/7/2021: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

- Trường hợp phát sinh từ ngày 26/7/2021: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Các mức trợ giúp xã hội khác tại cộng đồng được xác định tại Phụ lục số 03 kèm theo Hướng dẫn này.

2. Đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội

2.1. Đối tượng: Được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

[...]