Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 21/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2021
Ngày có hiệu lực 01/08/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Trọng Hưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2021/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MUA THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH VÀ PHÍ THUÊ BAO DỊCH VỤ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CHO CHỦ TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 15M TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 837/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc ban hành chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

1. Hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình.

a) Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu hợp pháp tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên đăng ký tại tỉnh Thanh Hóa (bao gồm cả các tàu cá đã lắp đặt thiết bị giám sát hành trình).

b) Điều kiện hỗ trợ: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên có các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;

Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá phải là thiết bị mới 100% tại thời điểm lắp đặt, có chức năng đáp ứng các quy định tại khoản 1, Điều 44, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; đã kích hoạt, kết nối, đồng bộ với phần mềm hệ thống giám sát tàu cá lắp đặt tại Trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá của Tổng cục Thủy sản trước ngày 30 tháng 8 năm 2021.

c) Mức hỗ trợ: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)/tàu cá.

d) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 (một) lần sau khi đầy đủ hồ sơ.

đ) Kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

2. Hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá.

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều này.

b) Mức hỗ trợ: Theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/tháng/tàu cá.

c) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ hàng năm (01 lần/năm).

d) Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

đ) Kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ

1. Thủ tục lập dự toán, thẩm định, phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Trình tự, thủ tục chi hỗ trợ thực hiện theo quy định sau:

[...]