Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 02/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/07/2020
Ngày có hiệu lực 01/08/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Sơn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2020/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 22 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA, LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH VÀ CƯỚC PHÍ THUÊ BAO DỊCH VỤ CHO THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 15M TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Theo tờ trình số 4436/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Chủ sở hữu tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên.

b) Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên theo Nghị quyết này là hỗ trợ sau đầu tư: Chủ tàu cá tự huy động nguồn vốn để thực hiện, ngân sách nhà nước hỗ trợ sau khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định.

2. Mỗi tàu cá chỉ được hỗ trợ kinh phí một lần cho việc mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình trên tàu.

3. Đảm bảo kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và đúng đối tượng.

4. Những tàu cá đã được hưởng chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước để mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình thì không được hưởng chính sách hỗ trợ theo khoản 1, Điều 3 Nghị quyết này.

Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành 01 (một) bộ thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá: Hỗ trợ 50% giá trị một thiết bị giám sát hành trình nhưng không quá 8.750.000 đồng.

2. Hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá: Hỗ trợ 50% cước phí thuê bao hàng tháng nhưng không quá 120.000 đồng/tàu/tháng.

Điều 4. Điều kiện, thời gian hỗ trợ

1. Điều kiện hỗ trợ

a) Chủ sở hữu tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên được đăng ký tại tỉnh Nghệ An;

b) Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá phải là thiết bị mới 100%, có chức năng đáp ứng quy chuẩn và các quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

[...]