HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THƯỞNG CHO CÁC XÃ ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết so 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện
phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 15 tháng
10 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX nhiệm kỳ
2020 - 2025;
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04 tháng 10
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn
mới, coi trọng xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến 2030;
Thực hiện Thông báo kết luận số 678-TB/TU ngày
30 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định mức thưởng cho các xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn
2019-2022;
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức thưởng cho các xã
đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2019
- 2022; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thưởng cho
các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2019-2022, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thưởng cho các
xã đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2019 - 2022.
b) Đối tượng áp dụng
- Ủy ban nhân dân xã đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019 - 2022.
- Các cơ quan, tổ chức liên quan.
2. Nguyên tắc, mức thưởng và kinh phí thực hiện
a) Nguyên tắc thưởng: Thưởng một lần dưới hình thức
bổ sung vốn đầu tư để xây dựng các công trình phúc lợi và tiếp tục phấn đấu, củng
cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới nâng cao, xây dựng
nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Mức thưởng: 03 (ba) tỷ đồng/xã.
(Có Danh sách xã kèm theo)
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Thường trực Đảng ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã được
thưởng;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông
tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
DANH SÁCH
25
XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2019-2022 TỈNH
THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT
|
Tên xã, huyện
|
Năm đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Hưng Hà
|
|
1
|
Xã Hồng An
|
2019
|
Tại Quyết định số 3440/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Xã Tiến Đức
|
2021
|
Tại Quyết định số 3439/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Xã Hòa Bình
|
2021
|
4
|
Xã Chí Hòa
|
2021
|
Tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
II
|
Huyện Kiến Xương
|
|
5
|
Xã Bình Định
|
2020
|
Tại Quyết định số 3441/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6
|
Xã Vũ Ninh
|
2021
|
Tại Quyết định số 3439/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Xã Vũ Hòa
|
2021
|
8
|
Xã Bình Thanh
|
2021
|
9
|
Xã Nam Bình
|
2021
|
10
|
Xã Quang Trung
|
2021
|
Tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
III
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
|
11
|
Xã Quỳnh Minh
|
2020
|
Tại Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
12
|
Xã An Khê
|
2020
|
Tại Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
13
|
Xã Quỳnh Giao
|
2021
|
Tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
14
|
Xã Quỳnh Thọ
|
2021
|
15
|
Xã Quỳnh Hoàng
|
2021
|
IV
|
Huyện Thái Thụy
|
16
|
Xã Thụy Phúc (nay là xã Dương Phúc)
|
2019
|
Tại Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
17
|
Xã Thụy Chính
|
2019
|
Tại Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
18
|
Xã Thụy Liên
|
2020
|
Tại Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
19
|
Xã Thụy Ninh
|
2021
|
Tại Quyết định số 3439/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20
|
Xã Thụy Duyên
|
2021
|
Tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
21
|
Xã Thụy Thanh
|
2021
|
|
V
|
Huyện Tiền Hải
|
22
|
Xã Tây Giang
|
2019
|
Tại Quyết định số 3335/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
23
|
Xã Vân Trường
|
2021
|
Tại Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
VI
|
Huyện Vũ Thư
|
24
|
Xã Nguyên Xá
|
2020
|
Tại Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
25
|
Xã Minh Quang
|
2021
|
Tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|