Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 20/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 18/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 28/11/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Hoài Anh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2022/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3411/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 105/BC-HĐND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bàn Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định khai thác, sử dụng nguồn nước.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước.
c) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu phí:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
||
1.1 |
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất |
||
a |
Thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
Thiết kế |
300.000 |
b |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Đề án |
1.000.000 |
c |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Đề án |
2.000.000 |
d |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Đề án |
4.000.000 |
1.2 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
||
a |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
Báo cáo |
300.000 |
b |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Báo cáo |
1.100.000 |
c |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Báo cáo |
3.000.000 |
d |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Báo cáo |
5.000.000 |
1.3 |
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất |
||
a |
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
Báo cáo |
300.000 |
b |
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Báo cáo |
1.000.000 |
c |
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Báo cáo |
2.000.000 |
d |
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Báo cáo |
4.000.000 |
2 |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
Hồ sơ |
1.000.000 |
3 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển |
||
3.1 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
||
a |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
Đề án, báo cáo |
400.000 |
b |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
Đề án, báo cáo |
1.200.000 |
c |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
Đề án, báo cáo |
3.000.000 |
d |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
Đề án, báo cáo |
5.400.000 |
3.2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển |
|
|
a |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm. |
Đề án, báo cáo |
400.000 |
b |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 30.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm. |
Đề án, báo cáo |
1.200.000 |
c |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến 70.000 m3/ngày đêm. |
Đề án, báo cáo |
3.000.000 |
d |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 70.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm. |
Đề án, báo cáo |
5.400.000 |
4 |
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nguồn nước |
Hồ sơ |
30% các mức trên |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thu được: