HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
197/2015/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 15
tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 25/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí Thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC
ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/5/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công Nghệ
Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của HĐND tỉnh về một số mức chi bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND
ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên
địa bàn tỉnh Long An;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2103/TTr-UBND
ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công
tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chế độ chi tiêu tài
chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An,
như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ
quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính.
2. Phạm vi áp dụng
a) Quy định này được áp dụng đối
với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Quy định này không áp dụng đối
với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước; giữa cơ quan hành chính
nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử
lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí
mật nhà nước.
3. Nội dung chi
a) Chi cho việc cập nhật dữ liệu
thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố,
công khai thủ tục hành chính.
b) Chi cho ý kiến đối với quy định
về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chi lấy
ý kiến tham gia của các chuyên gia đối với quy định về thủ tục hành chính trong
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên
môn phức tạp (chỉ thanh toán đối với trường hợp cơ quan kiểm soát thủ tục hành
chính phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên gia).
c) Chi cho các hoạt động rà soát
độc lập các quy định về thủ tục hành chính: lập biểu mẫu rà soát, điền biểu mẫu
rà soát; chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về thủ tục hành chính
theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
d) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
đ) Chi tổ chức hội nghị tập huấn,
triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt
động kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương.
e) Chi thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành.
g) Chi khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính.
h) Các nội dung chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
- Chi tuyên truyền về hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính như: xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông,
quảng cáo, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
- Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ
cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ
như: thiết kế đồ họa, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
- Chi tổ chức các cuộc thi liên
quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi điều tra, khảo sát về công
tác kiểm soát thủ tục hành chính; chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công
tác kiểm soát thủ tục hành chính; chi các đoàn kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi tổ chức các đoàn nghiên cứu,
trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong và
ngoài tỉnh;
- Chi làm thêm giờ;
- Chi dịch thuật;
- Chi khác (nếu có).
4. Mức chi cụ thể: có phụ lục
kèm theo.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện.
Điều 3.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2015.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết
số 102/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi
tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 197 /2015/NQ-HĐND ngày 15 /7/2015 của HĐND
tỉnh Long An)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Chi cập nhật thủ tục hành chính
(TTHC) vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (nhập dữ liệu phi cấu trúc)
|
|
|
1
|
Trang tài liệu chỉ gồm các chữ
cái, chữ số
|
Đồng/trang A4
|
9.500
|
2
|
Trang tài liệu có bảng biểu
kèm theo
|
Đồng/trang A4
|
11.700
|
II
|
Chi công bố, công khai TTHC
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
III
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC
quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Đồng/văn bản
|
200.000
|
IV
|
Chi cho hoạt động rà soát độc
lập các quy định về TTHC chi cho đối tượng cung cấp thông tin, điền các biểu
mẫu: rà soát, biểu mẫu thống kê (biểu mẫu 1), biểu mẫu rà soát độc lập theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, biểu mẫu đánh giá
tác động các quy định về thủ tục hành chính (sự cần thiết, tính hợp lý và tính
hợp pháp, tính toán chi phí tuân thủ TTHC)
|
|
|
1
|
Chi cho cá nhân
|
|
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
20.000
|
b
|
Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
30.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
40.000
|
2
|
Chi cho tổ chức
|
|
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
60.000
|
b
|
Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
75.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
80.000
|
V
|
Chi cho các thành viên tham
gia dự họp, hội thảo, tọa đàm lấy kiến đối với các quy định về TTHC, các phương
án đơn giản hóa TTHC
|
Đồng/người/ngày
|
50.000
|
VI
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn
theo chuyên ngành, lĩnh vực
|
Đồng/văn bản
|
450.000
|
VII
|
Chi báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
Đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
VIII
|
Chi khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
IX
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm,
sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách TTHC trên các phương tiện thông
tin đại chúng; xây dựng sổ tay nghiệp vụ; mua sắm hàng hóa dịch vụ; tổ chức
các cuộc thi
|
|
1
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm,
sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách TTHC trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
2
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ
cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC
|
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút
|
3
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ
|
Thực hiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài
chính
|
4
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên
quan đến công tác cải cách TTHC
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của HĐND tỉnh
|
X
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài
chính
|
XI
|
Chi làm thêm giờ
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005
|
XII
|
Chi tổ chức hội nghị tập huấn,
triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi các
đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC trong và
ngoài tỉnh
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh
|
XIII
|
Chi điều tra, khảo sát về công
tác kiểm soát TTHC
|
|
|
1
|
Chi xây dựng phương án điều tra
trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa TTHC
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương tổng quát được
duyệt
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/đề cương
|
1.000.000
|
|
- Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/đề cương
|
1.300.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/đề cương
|
1.500.000
|
b
|
Xây dựng đề cương chi tiết được
duyệt
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/đề cương
|
2.000.000
|
|
- Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/đề cương
|
3.000.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/đề cương
|
4.500.000
|
2
|
Chi lập mẫu phiếu điều tra, khảo
sát, rà soát được duyệt
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
750.000
|
|
- Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
1.000.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
1.500.000
|
3
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, tự điền phiếu điều tra
|
|
|
a
|
Đối với cá nhân
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
30.000
|
|
- Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
40.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
50.000
|
b
|
Đối với tổ chức
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
70.000
|
|
- Từ 30 đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
85.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/mẫu phiếu được duyệt
|
100.000
|
4
|
Chi điều tra thử để hoàn thiện
phương án điều tra
|
Theo các nội dung tương ứng mục 1, 2 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính
|
|
5
|
Chi viết nhận xét, đánh giá phản
biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa TTHC (họp hội đồng
thẩm định, nghiệm thu)
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá phản biện
|
Đồng/bài viết
|
500.000
|
b
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
hội đồng
|
Đồng/bài viết
|
300.000
|
6
|
Chi lấy ý kiến thẩm định bằng
văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 người), nhà quản lý (trường hợp không
thành lập hội đồng)
|
Đồng/bài viết
|
500.000
|
7
|
Chi thuê chuyên gia phân tích,
đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 cuộc điều tra)
|
Đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
8
|
Chi viết báo cáo kết quả điều
tra
|
|
|
a
|
Báo cáo phân tích theo chuyên
đề
|
Đồng/báo cáo
|
6.000.000
|
b
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đồng/báo cáo
|
10.000.000
|
XIV
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa
học về công tác kiểm soát TTHC
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015
|
|
XV
|
Chi hoạt động thường xuyên
|
Các hoạt động khác trong công tác kiểm soát TTHC thực hiện theo chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan quản lý nhà
nước
|
|
* Ghi chú: Đối với các mức
chi dẫn chiếu văn bản để áp dụng, nếu các văn bản dẫn chiếu để áp dụng nêu trên
được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản mới đó./.