Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 19/NQ-HĐND
Ngày ban hành 24/09/2016
Ngày có hiệu lực 05/10/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 9 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 306/TTr-UBND, ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ (KSPTNL) và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng KSPTNL và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với 16 khu vực, có tổng diện tích 130,58 ha, gồm các nội dung sau đây:

Chương I

NỘI DUNG QUY HOẠCH

Điều 1. Khoáng sản Ilmenit

1. Cơ sở địa chất khoáng sản

Các khu vực đã được đánh giá trữ lượng, chất lượng quặng titan trên diện tích: khu vực 1 (xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân) 9,18 ha; khu vực 2 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân) 11,81 ha; khu vực 3 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân) 20,33 ha.

2. Hiện trạng

Các khu vực trên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh cấp phép khai thác cho Tổng Công ty Khoáng sn và Thương Mại Hà Tĩnh - CTCP tại Giấy phép khai thác khoáng sản số 2706/GP-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2015.

3. Quy hoạch

Tổng diện tích quy hoạch: 15,88 ha, trữ lượng cấp 122: 17,8 ngàn tấn.

a) Khu vực 1 (xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân): Diện tích: 5,19 ha, trữ lượng cấp 122: 5,4 ngàn tấn;

b) Khu vực 2 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân): Diện tích: 8,30 ha, trữ lượng cấp 122: 7,2 ngàn tấn;

c) Khu vực 3 (xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân): Diện tích: 2,39 ha, trữ lượng cấp 122: 5,2 ngàn tấn.

Điều 2. Khoáng sản sắt Limonit

1. Cơ sở địa chất khoáng sản

Các khu vực đã được đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:5.000, tổng tài nguyên cấp 333 trên các khu vực cụ thể như sau: khu vực Xuân Mai (xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn): 653 ngàn tấn; khu vực Hòn Bàn (xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang): 403 ngàn tấn; khu vực Hói Trươi (xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang): 292 ngàn tấn.

2. Hiện trạng

a) Khu vực Xuân Mai: Không thuộc vùng cấm hoạt động khoáng sản, toàn bộ diện tích 53 ha công bố KSPTNL thuộc đất rừng sản xuất;

b) Khu vực Hòn Bàn: Không thuộc vùng cấm hoạt động khoáng sản, toàn bộ diện tích 35,4 ha công bố KSPTNL thuộc đất rừng sản xuất và có một số nhà dân;

c) Khu vực Hói Trươi: Trong tổng số diện tích 54,7 ha công bố KSPTNL, có 26,4 ha thuộc vùng cấm hoạt động khoáng sản, 28,3 ha thuộc đất rừng sản xuất và một số nhà dân.

[...]