Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư, mức khoán, bảo vệ rừng trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 19/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2024
Ngày có hiệu lực 23/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Hà Quang Tiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2024/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, MỨC KHOÁN, BẢO VỆ RỪNG TRONG LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 7 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư, mức khoán, bảo vệ rừng trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Văn bản giải trình số 9512/UBND-NN4 ngày 01 tháng 12 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 219/BC-BKTNS ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư, mức khoán, bảo vệ rừng trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 19, 22 và 23 của Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Trừ các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty; các tổ chức trực thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc).

Điều 3. Mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư, mức khoán, bảo vệ rừng trong lâm nghiệp từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

1. Mức cấp kinh phí bảo vệ rừng phòng hộ quy định tại Điều 9 Nghị định 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 như sau:

a) Ban quản lý dự án rừng phòng hộ hoặc tổ chức nhà nước được giao quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và các đối tượng khác theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp mức cấp kinh phí bảo vệ rừng là 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê mức cấp kinh phí quản lý, bảo vệ rừng là 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.

c) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là 50.000 đồng/ha;

d) Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm.

2. Mức cấp kinh phí thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 như sau:

a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên mức cấp kinh phí là 1.000.000 đồng/ha/năm trong thời gian 6 năm.

b) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung mức cấp kinh phí là 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 1.000.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo;

c) Chi phí lập hồ sơ lần đầu cho khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 50.000 đồng/ha; chi phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung được xác định bằng dự toán được duyệt;

d) Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là 7% trên tổng kinh phí chi cho khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung hằng năm.

3. Mức đầu tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024: theo thiết kế, dự toán công trình lâm sinh được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.

4. Mức hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 12 Nghị định 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024:

[...]
7
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ