Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 19/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/08/2016
Ngày có hiệu lực 15/08/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Võ Anh Kiệt
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/NQ-HĐND

An Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình biểu diễn khác;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Xét Tờ trình số 343/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh, khu vực, quốc gia và quốc tế theo Điểm a, b, c, d, Khoản 1, Điều 1 của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Đối tượng áp dụng

a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn của đại hội, hội thi, hội thao và từng giải thi đấu thể thao;

b) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;

c) Vận động viên, huấn luyện viên;

d) Công an, y tế, bảo vệ, phiên dịch, nhân viên phục vụ tại các giải thể thao

đ) Đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ.

3. Nội dung chi

a) Chi tiền ăn cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát và thư ký;

b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát và thư ký; cán bộ, nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;

c) Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành;

d) Chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên;

đ) Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này;

e) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;

g) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;

h) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;

i) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;

[...]