HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2016/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN,
HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung huấn luyện và
thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính
và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính
đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập
trung huấn luyện và thi đấu;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và
các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung, mức
chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể
thao tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn
cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 8
năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành nghị quyết;
thay thế Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định mức chi đối với các hoạt động
thể dục, thể thao trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch và các ngành trên địa
bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Các giải thi đấu
thể thao tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và tham dự các giải thể thao
trong nước và quốc tế được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định,
(sau đây gọi là giải thi đấu thể thao) bao gồm:
1. Giải thi đấu
cấp quốc gia, khu vực, cấp tỉnh:
a) Đại hội thể dục thể thao;
b) Giải thi đấu thể thao từng
môn thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng;
d) Giải thi đấu thể thao dành
cho người khuyết tật.
2. Các giải do các sở, ban,
ngành, đoàn thể; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn tổ chức.
3. Các giải phối hợp với các đơn
vị ngoài tỉnh (giải mở rộng tỉnh) tổ chức trên địa bàn tỉnh, huyện, thành phố.
4. Giải thi đấu thể thao do Ninh
Thuận tổ chức có mời nước ngoài tham dự.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
2. Thành viên Ban tổ chức và các
Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu.
3. Trọng tài, giám sát điều
hành, thư ký các giải thi đấu.
4. Vận động viên, huấn luyện
viên.
5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm
tổ chức thi đấu.
Điều 3. Nội
dung chi
1. Chi tiền công đối với vận động
viên, huấn luyện viên.
2. Chi tiền thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên, xếp hạng toàn đoàn, đạt được các giải thi đấu quốc gia,
khu vực; cấp tỉnh; sở, ban, ngành, đoàn thể; cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường,
thị trấn.
3.
Chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi, trận đấu:
a)
Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức,
các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu;
b)
Chi bồi dưỡng cho y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân
viên phục vụ khác.
4.
Chi đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ.
5.
Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều
hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
6.
Theo tính chất đặc thù một số môn thi đấu phải tổ chức thông tầm vào buổi trưa
(từ 11 giờ 30 đến 13 giờ 30) và ban đêm (từ 18 giờ trở đi) thì ngoài tiền bồi
dưỡng, còn được chi thêm tiền ăn 20.000 đồng/người/buổi.
7.
Những đối tượng là cộng tác viên hoặc hợp đồng bên ngoài chi theo chế độ quy định
hoặc hợp đồng thỏa thuận giữa đơn vị tổ chức thi đấu và bên được mời.
8.
Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải không được quy định tại
Quy định này thực hiện theo các quy định hiện hành. Tùy theo quy mô tính chất
giải để chi phù hợp với nguồn thu, nguồn kinh phí được Ngân sách Nhà nước cấp.
Điều 4. Mức
chi
1. Mức chi tiền công đối với
vận động viên, huấn luyện viên
a) Tiền công đối với vận động
viên, huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
Huấn luyện viên, vận động viên
không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển
năng khiếu của tỉnh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định sử dụng huấn
luyện viên, vận động viên; Cấp huyện, thành phố, Sở, ban, ngành; cấp xã, phường,
thị trấn quyết định sử dụng huấn luyện viên, vận động viên tham gia các giải thể
thao trả công bằng tiền theo ngày trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
theo mức sau:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, thành phố, sở, ban, ngành
|
Cấp
xã, phường, thị trấn
|
1
|
Vận động viên
|
|
|
|
|
Vận động viên đội tuyển
|
80.000
|
60.000
|
30.000
|
|
Vận động viên đội trẻ
|
40.000
|
35.000
|
20.000
|
|
Vận động viên năng khiếu
|
30.000
|
25.000
|
15.000
|
2
|
Huấn luyện viên
|
|
|
|
|
Huấn luyện viên đội tuyển
|
120.000
|
100.000
|
60.000
|
|
Huấn luyện viên đội trẻ
|
90.000
|
70.000
|
40.000
|
|
Huấn luyện viên năng khiếu
|
90.000
|
70.000
|
40.000
|
b) Tiền công đối với huấn luyện
viên, vận động viên hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định
tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12
tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Văn
hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày
06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao được tập trung huấn luyện và thi đấu.
2. Mức chi tiền thưởng đối với
vận động viên, huấn luyện viên, xếp hạng toàn đoàn
a) Mức chi tiền thưởng đối với vận
động viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc gia, khu
vực được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc
thi
|
Huy chương vàng (I)
|
Huy chương bạc (II)
|
Huy chương đồng (III)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Đại hội Thể dục
thể thao toàn quốc
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Giải vô địch quốc
gia từng môn (các môn trong chương trình thi đấu thể thao thành tích cao)
|
6.000.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Giải vô địch
quốc gia từng môn (các môn trong chương trình thi đấu thể thao quần chúng)
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
4
|
Các giải thể
thao như: giải cúp, giải khu vực, giải mở rộng, giải mời.
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
|
5
|
Giải thể thao
dành cho người khuyết tật; hội thi, hội thao toàn quốc.
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
|
Giải vô địch
lứa tuổi trẻ quốc gia:
|
|
|
|
|
6
|
Dành cho vận
động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi
|
3.000.000
|
1.800.000
|
1.300.000
|
Được cộng thêm 30%
|
7
|
Dành cho vận
động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
2.400.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
Được cộng thêm 30%
|
8
|
Dành cho vận
động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1.800.000
|
1.000.000
|
800.000
|
Được cộng thêm 30%
|
9
|
Dành cho vận
động viên dưới 12 tuổi
|
1.200.000
|
700.000
|
500.000
|
Được cộng thêm 30%
|
10
|
Các giải thể
thao như: giải khu vực, giải mở rộng, giải mời ở lứa tuổi trẻ
|
Mức chi bằng
40% so với mức chi các giải lứa tuổi trẻ quốc gia
|
|
11
|
Xếp hạng toàn
đoàn từng môn tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
|
12
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc
|
Hạng nhất 20.000.000
|
Hạng nhì 15.000.000
|
Hạng ba 10.000.000
|
|
13
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại các giải thể thao toàn quốc
|
Hạng nhất 10.000.000
|
Hạng nhì 8.000.000
|
Hạng ba 6.000.000
|
|
14
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại Hội thi, hội thao toàn quốc.
|
Hạng nhất 8.000.000
|
Hạng nhì 6.000.000
|
Hạng ba 4.000.000
|
|
b) Mức chi tiền
thưởng đối với vận động viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi
đấu cấp tỉnh dưới đây được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc
thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Giải khuyến khích (phong cách)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Các giải vô địch
thể thao cấp tỉnh
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Các giải trẻ,
giải thể thao, hội thi, hội thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh
|
Hạng nhất 3.000.000
|
Hạng nhì 2.000.000
|
Hạng ba 1500.000
|
|
|
4
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại các giải thể thao, Hội thao, Hội thi cấp tỉnh
|
Hạng nhất 2.000.000
|
Hạng nhì 1500.000
|
Hạng ba 1000.000
|
|
|
c) Mức chi tiền thưởng vận động
viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp huyện, thành
phố, sở, ban, ngành dưới đây được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc
thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Giải khuyến khích (phong cách)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Các giải vô địch
thể thao cấp huyện, ngành
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Các giải trẻ,
giải thể thao, hội thi, hội thao dành cho người khuyết tật cấp huyện, ngành
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
100.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại Đại hội Thể dục thể thao cấp huyện, ngành
|
Hạng nhất 2.000.000
|
Hạng nhì 1.500.000
|
Hạng ba 1.000.000
|
|
|
4
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại các giải thể thao, Hội thao, Hội thi cấp huyện, ngành
|
Hạng nhất 1.200.000
|
Hạng nhì 1.000.000
|
Hạng ba 800.000
|
|
|
d) Mức chi tiền
thưởng vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp xã, phường, thị trấn
dưới đây được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Thành tích
Tên cuộc
thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Giải khuyến khích (phong cách)
|
Phá kỷ lục các cuộc thi
|
1
|
Các giải vô địch
thể thao cấp xã
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
Được cộng thêm 30%
|
2
|
Các giải trẻ,
giải thể thao, hội thi, hội thao dành cho người khuyết tật cấp xã
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
80.000
|
Được cộng thêm 30%
|
3
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại Đại hội Thể dục thể thao cấp xã
|
Hạng nhất 1.000.000
|
Hạng nhì 800.000
|
Hạng ba 600.000
|
|
|
4
|
Xếp hạng toàn
đoàn tại các giải thể thao, Hội thao, Hội thi cấp xã
|
Hạng nhất 800.000
|
Hạng nhì 600.000
|
Hạng ba 400.000
|
|
|
đ) Mức chi tiền
thưởng đối với huấn luyện viên: giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực
tế các giải thi đấu, nội dung thi đấu quy định cụ thể mức chi tiền thưởng đối với
huấn luyện viên cho phù hợp với quy định tại Thông tư liên tịch số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-VHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Mức chi tiền
thưởng đối với những môn thể thao tập thể, đồng đội:
- Đối với môn
thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập
thể nhân với mức thưởng tương ứng.
- Đối với các
môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu
của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận
động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức
thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% Mức thưởng tương ứng.
3. Mức chi
tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh
được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, thành phố, sở, ban, ngành
|
Cấp
xã, phường, thị trấn
|
1
|
Mức chi tiền ăn trong quá
trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước ngày thi đấu để
làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu)
(đồng/ngày).
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Đối tượng thuộc diện hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước thuộc biên chế của đơn vị tổ chức giải thì không
được thanh toán tiền ăn;
- Riêng các giải tổ chức cách trung
tâm thành phố (đối với giải cấp tỉnh), các giải tổ chức cách trung tâm huyện
(đối với giải cấp huyện) có khoảng cách 15km trở lên thì tất cả các đối tượng
tham gia tổ chức giải đều được thanh toán chế độ tiền ăn (không được chi tiền
phụ cấp lưu trú công tác phí trong thời gian tham dự giải).
|
2
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế,
các môn như: bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ, điền kinh,
taewondo, vật, cầu lông, bơi lội, đá cầu, cầu mây, bóng nước, bóng ném, …; tối
đa không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/ngày (riêng trọng tài các môn: bóng đá,
bóng rổ, bóng chuyền, quần vợt tính theo trận; các môn còn lại tính theo buổi).
|
a
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
80.000
|
70.000
|
40.000
|
b
|
Thành viên các tiểu ban chuyên
môn (đồng/người/ngày)
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
c
|
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi
hoặc trận)
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
d
|
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi
hoặc trận)
|
50.000
|
40.000
|
25.000
|
e
|
Công an, y tế (đồng/người/buổi)
|
45.000
|
40.000
|
25.000
|
f
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự,
bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi).
|
45.000
|
40.000
|
25.000
|
3. Mức chi đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ
|
a
|
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn
|
Thanh toán theo hợp đồng thỏa
thuận giữa cơ quan tổ chức với tổ chức, cá nhân nhưng không vượt mức chi theo
Quyết định số 316/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
b
|
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, thành phố, sở, ban, ngành
|
Cấp
xã, phường, thị trấn
|
-
|
Người tập:
|
|
|
|
|
+ Tập luyện (đồng/người/buổi)
|
30.000
|
25.000
|
10.000
|
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)
(đồng/người/buổi)
|
40.000
|
35.000
|
20.000
|
|
+ Chính thức
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
c
|
Giáo viên, cán bộ quản lý, hướng
dẫn quản lý học sinh (đồng/người/ buổi)
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
Điều 5.
Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi trả cho các chế
độ quy định tại Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
b) Nguồn thu tài trợ, quảng cáo,
bán bản quyền phát thanh, truyền hình;
c) Nguồn ngân sách Nhà nước;
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Kinh phí chi trả cho các chế
độ quy định tại Quy định này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân sách
Nhà nước theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
a) Cơ quan ra quyết định tổ chức
giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công
tác tổ chức giải và các nội dung chi được quy định tại Quy định này.
b) Cơ quan cử vận động viên tham
gia thi đấu chịu trách nhiệm chi các chế độ, chính sách tại Quy định này và các
quy định hiện hành có liên quan đến vận động viên, huấn luyện viên và các đối
tượng trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu./.