HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2012/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 9 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG
NGHỊ QUYẾT SỐ 350/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH KHÓA XII VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND
CÁC CẤP TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004; Luật Ngân
sách Nhà nước năm 2002;
Căn
cứ Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các
cơ quan của Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các
Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ
Tài chính, Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công
chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh;
Xét
Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc quy định một số
chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn
La; Báo cáo thẩm tra số
122/BC-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng
hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung chi, mức chi quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số
350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh khóa XII, như sau:
1. Bổ sung Khoản 7 vào Mục
I: “Xây dựng văn bản giải quyết nội dung trình phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND
(phải tổ chức họp thẩm tra).
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
2. Bổ sung Khoản 8 vào Mục I: Xây dựng đề cương báo
cáo kết quả kỳ họp.
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản hoàn
thành”.
3. Sửa đổi nội dung chi tại Khoản 2, Mục II
a) Chuẩn bị nội dung cần tập trung
thảo luận cho ý kiến.
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/nội
dung;
- Cấp huyện : 150.000 đồng/nội
dung;
- Cấp xã : 90.000 đồng/nội dung.
b) Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra
(trừ báo cáo thẩm tra các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật).
- Cấp tỉnh : 500.000 đồng/nội
dung;
- Cấp huyện : 250.000 đồng/nội
dung;
- Cấp xã : 150.000 đồng/nội dung.
(Nội dung bao gồm: Báo cáo, đề
án hoặc dự thảo Nghị quyết).
4. Bổ sung nội dung chi
vào Khoản 1, Mục III: “Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản
hoàn thành.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản
hoàn thành”.
5. Sửa đổi nội dung chi tại
Khoản 2, Mục III: Chi cho cán bộ gián tiếp tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân hoặc
địa điểm tiếp công dân
a) Chi cho cán bộ gián tiếp phục vụ
công tác tiếp công dân
- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện : 20.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã : 20.000 đồng/người/buổi.
b) Viết báo cáo đề xuất giải quyết
các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền (Những báo cáo này phải có điều
tra, nghiên cứu được lãnh đạo thông qua):
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
6. Sửa đổi mức chi tại Khoản 2, Mục IV: “Chi xây dựng
và tham gia báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND và
các Ban HĐND.
- Chi xây dựng và tham gia báo
cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo
cáo;
+ Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
+ Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
- Chi xây dựng và tham gia báo
cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của các Ban HĐND:
+ Cấp tỉnh: 1.600.000 đồng/báo
cáo;
+ Cấp huyện: 800.000 đồng/báo
cáo”.
7. Sửa đổi nội dung chi tại
gạch đầu dòng thứ nhất, Mục VII - Chế độ công tác phí và hỗ trợ: “Đại biểu
HĐND các cấp, đại biểu mời tham dự kỳ họp, đại diện cử tri tham dự kỳ họp và
lái xe; Đại biểu HĐND được Thường trực HĐND cử đi dự hội nghị, tập huấn, hội thảo
và tham gia các hoạt động của HĐND, được thanh toán tiền công tác phí theo quy
định hiện hành (hoặc hỗ trợ bằng mức công tác phí đối với đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước) bằng nguồn kinh phí hoạt động của HĐND các cấp.
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh thanh toán tiền công tác phí, kinh phí hỗ
trợ cho đại biểu cấp tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố thanh toán
tiền công tác phí, kinh phí hỗ trợ cho đại biểu cấp huyện, thành phố và đại biểu
cấp xã”.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 3, Mục
I; gạch đầu dòng thứ nhất, thứ hai, Khoản 2, Mục III, Phụ lục kèm theo Nghị quyết
số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Khoá XIII kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất
thông qua.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 19 tháng 9 năm
2012./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Vụ HĐ-ĐB-Quốc hội;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT Huyện uỷ; Thành uỷ; HĐND-UBND huyện, thành phố;
- TT Đảng ủy; HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi Cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|