HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 27
tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC
HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT
ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ
tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 27 tháng 9
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH và ĐT, NN và PTNT, LĐTB và XH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo LS, Báo LS, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐTT;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia
1. Nguyên tắc hỗ trợ phát triển
sản xuất
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất
là hỗ trợ có điều kiện; thời gian hỗ trợ theo chu kỳ sản xuất hoặc theo thời hạn
đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Nguồn vốn để thực hiện hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của
Chính phủ) và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định cơ chế lồng
ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục
tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực khác
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
c) Ưu tiên sử dụng vốn chương
trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ thực hiện các dự án, kế hoạch phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị; các dự án, mô hình thực hiện trên địa bàn các huyện nghèo,
xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Các dự án, mô hình hỗ trợ
phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng
hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực
hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
đ) Tăng cường huy động vốn tín
dụng, vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức và
cá nhân.
e) Thanh toán, quyết toán nguồn
vốn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo kết
quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai
đoạn.
2. Thứ tự ưu tiên trong lựa chọn
các dự án, kế hoạch, phương án sản xuất để hỗ trợ
a) Với các địa phương đã bước đầu
hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị thì tập trung hỗ trợ để củng cố, mở rộng,
nâng cấp liên kết chuỗi giá trị hiện có.
b) Với các địa phương có tiềm
năng, thế mạnh trong phát triển nguồn nguyên liệu, có điều kiện phát triển sản
xuất hàng hoá thì tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị mới.
c) Với các địa phương không có
điều kiện thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thì tập
trung hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, các sản phẩm tiềm năng.
d) Trường hợp không áp dụng được
hình thức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng thì thực hiện hình thức hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ.
Chương II
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 3. Điều
kiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Nội
dung hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Tư vấn xây dựng liên kết;
chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng
phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường,
phương án phát triển thị trường.
e) Xây dựng, đăng ký nhãn hiệu,
chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm: chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm,
phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành
nghề, kinh doanh; chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xác lập
quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp
quy; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc
tế; thực hành nông nghiệp tốt; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản
phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025:
a) Tập huấn kỹ thuật sản xuất,
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
c) Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
e) Xây dựng, quản lý dự án.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Các nội dung hỗ trợ khác
theo Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 5.
Thành phần hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Thành phần hồ sơ đề nghị dự
án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
a) Đơn đề nghị của chủ trì liên
kết.
b) Dự án liên kết hoặc kế hoạch
đề nghị hỗ trợ liên kết.
c) Bản thỏa thuận cửa đơn vị chủ
trì liên kết đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết
với nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận
hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và
bảo vệ môi trường.
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
e) Mẫu các loại hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ khoản này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
a) Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự
án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế
hoạch liên kết theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
Trên cơ sở kết quả khảo sát và
ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ
sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ:
năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ
số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp
đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết;
nội dung khác (nếu có).
b) Bước 2: Thẩm định dự án, kế
hoạch
- Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết: Chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình thẩm định. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch
Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành
theo ủy quyền; các thành viên là đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và đại
diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi dự kiến thực hiện hoạt động
hỗ trợ sản xuất. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng
tổ chức thẩm định.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết: Chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố để
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định. Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng
thẩm định gồm: đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng,
các thành viên là đại diện lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện, phòng Kinh tế thành phố, phòng Tài chính - Kế hoạch và các phòng liên
quan và đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có liên quan. Trong thời hạn
07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định.
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ dự án quy định tại Điều 3 Quy định này và sự
cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết
- Trường hợp dự án, kế hoạch
liên kết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh: căn cứ ý kiến thẩm
định, trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thay mặt Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nếu dự án, kế hoạch
liên kết không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trường hợp dự án, kế hoạch
liên kết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện: căn cứ ý kiến
thẩm định, trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện thay mặt Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
dự án, kế hoạch liên kết. Nếu dự án, kế hoạch liên kết không đủ điều kiện theo
quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Về nội dung thẩm quyền phê duyệt
dự án thực hiện theo quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết bao gồm: tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực
hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì
liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết
quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên
kết; đối tượng tham gia.
Chương
III
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CỘNG ĐỒNG
Điều 6. Điều
kiện hỗ trợ dự án, phương án sản xuất của cộng đồng
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 7. Nội
dung hỗ trợ dự án, phương án sản xuất của cộng đồng
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025:
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
a) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
b) Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
d) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
đ) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến
hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
e) Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong
phạm vi dự toán được giao.
g) Xây dựng, quản lý dự án,
phương án.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
Điều 8.
Thành phần hồ sơ đề nghị dự án, phương án; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương
án sản xuất của cộng đồng
1. Thành phần hồ sơ đề nghị dự
án, phương án sản xuất của cộng đồng
a) Biên bản họp dân.
b) Kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm.
c) Khung dự án, phương án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng.
d) Mẫu các loại hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, phương án sản xuất của cộng đồng
a) Bước 1: Xây dựng dự án,
phương án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, phương án để xây
dựng dự án, phương án lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, phương án theo hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
b) Bước 2: Thẩm định dự án,
phương án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề
xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai dự án, phương án để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét.
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự
án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân
cấp huyện; thành viên là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng; đại diện lãnh đạo các phòng: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố, Tài chính - Kế hoạch và
các phòng liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những
người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có). Trong thời hạn 05 ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án,
phương án
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong
thời hạn 02 ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
dự án, phương án sản xuất hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nếu dự án, phương án sản xuất hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề
xuất không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: tên dự án, phương án; thời gian
triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự
án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà
nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và
vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp.
Chương IV
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
THEO NHIỆM VỤ
Điều 9. Điều
kiện thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 10. Nội
dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Tập huấn kỹ thuật sản xuất,
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
2. Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
3. Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
4. Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
5. Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
6. Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
7. Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến hộ
gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
8. Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong
phạm vi dự toán được giao.
9. Xây dựng, quản lý dự án.
Điều 11.
Thành phần hồ sơ đề nghị dự án; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Thành phần hồ sơ đề nghị dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
a) Khung dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất theo nhiệm vụ.
b) Hợp đồng về cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hoặc quyết định về việc đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
c) Mẫu các loại hồ sơ quy định
tại điểm a, b khoản này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
a) Bước 1: Xây dựng, phê duyệt
dự án
Cơ quan được bố trí kinh phí để
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ giao cho cơ quan, đơn
vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án tiến hành khảo sát, xây dựng dự án, bao gồm:
tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu, đối tượng tham gia, thời gian
triển khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh phí, kế hoạch triển khai; trình
Thủ trưởng cơ quan được bố trí kinh phí quyết định phê duyệt dự án.
b) Bước 2: Lựa chọn đơn vị đặt
hàng, được giao nhiệm vụ
Cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ
trì thực hiện dự án giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên hoặc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương II
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Hướng dẫn mẫu các loại hồ sơ để
tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất./.