Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
Số hiệu | 18/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Lê Trường Lưu |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 7/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 10931/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
b) Đối tượng áp dụng
Các di tích được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn 9 huyện, thị xã và thành phố Huế.
Các cơ quan, tổ chức, địa phương được giao trực tiếp quản lý, phối hợp quản lý di tích (Danh mục 123 di tích và phân cấp quản lý di tích nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế - Phụ lục I đính kèm).
2. Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả, tính chủ động trong việc xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực, đẩy mạnh công tác xã hội hóa tham gia vào công tác chống xuống cấp di tích (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế).
Xây dựng kế hoạch chi tiết và phân kỳ đầu tư tu bổ, tôn tạo, bảo quản di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) theo thứ tự ưu tiên, tính cấp thiết trên cơ sở hiện trạng xuống cấp của di tích, trong đó:
Giai đoạn 2021 - 2025, tiến hành bảo quản, tu bổ, phục hồi cho khoảng 66 di tích: 5 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 28 di tích cấp quốc gia, 33 di tích cấp tỉnh; hoàn thành công tác cắm mốc khoanh vùng bảo vệ di tích;
Giai đoạn 2026 - 2030, tiến hành bảo quản, tu bổ, phục hồi cho khoảng 57 di tích: 26 di tích cấp quốc gia, 31 di tích cấp tỉnh.
3. Nguyên tắc bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Các đơn vị, địa phương được giao trực tiếp quản lý di tích phải chủ động cân đối để bố trí kinh phí hỗ trợ hằng năm cho công tác bảo quản định kỳ, tu bổ, phục hồi di tích; kiểm kê, số hóa và bảo quản hiện vật thuộc di tích. Tổ chức huy động kinh phí tu bổ, tôn tạo các di tích do cộng đồng dân cư, dòng họ quản lý, sử dụng hoặc di tích phục vụ đời sống tâm linh.
b) Hỗ trợ cho công tác chuẩn bị đầu tư, tư vấn lập dự án tu bổ, tôn tạo di tích và ưu tiên đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích gắn với cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh; di tích lịch sử cách mạng quan trọng; di tích kiến trúc nghệ thuật có giá trị đặc biệt, nổi bật; di tích khảo cổ; các di tích có tiềm năng phát huy giá trị, khai thác phát triển du lịch nhưng bị xuống cấp nghiêm trọng.
c) Xem xét đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa và nguồn khác hàng năm để thực hiện bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) đối với các di tích đã được xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt và cấp quốc gia.
d) Xem xét bố trí nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các địa phương tập trung nhiều di tích bị xuống cấp; các địa phương có điều kiện kinh tế còn khó khăn; các địa phương có các dự án tu bổ, tôn tạo di tích có quy mô đầu tư lớn nhưng không có khả năng huy động nguồn vốn theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện thực tiễn đối ứng, khả năng huy động nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước hợp pháp của địa phương và nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương trên tổng mức đầu tư của dự án.
đ) Đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phải tập trung, không bố trí kinh phí phân tán, dàn trải cho tất cả các di tích. Trong đó, sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp để hỗ trợ thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích dưới 1 tỷ đồng (sau khi đã cân đối trừ nguồn Trung ương hỗ trợ và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước); sử dụng nguồn vốn đầu tư công trung hạn để hỗ trợ thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích từ 1 tỷ đồng trở lên (sau khi đã cân đối trừ nguồn Trung ương hỗ trợ và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước).
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 7/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 10931/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
b) Đối tượng áp dụng
Các di tích được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) trên địa bàn 9 huyện, thị xã và thành phố Huế.
Các cơ quan, tổ chức, địa phương được giao trực tiếp quản lý, phối hợp quản lý di tích (Danh mục 123 di tích và phân cấp quản lý di tích nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế - Phụ lục I đính kèm).
2. Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả, tính chủ động trong việc xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực, đẩy mạnh công tác xã hội hóa tham gia vào công tác chống xuống cấp di tích (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế).
Xây dựng kế hoạch chi tiết và phân kỳ đầu tư tu bổ, tôn tạo, bảo quản di tích đã được xếp hạng (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) theo thứ tự ưu tiên, tính cấp thiết trên cơ sở hiện trạng xuống cấp của di tích, trong đó:
Giai đoạn 2021 - 2025, tiến hành bảo quản, tu bổ, phục hồi cho khoảng 66 di tích: 5 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 28 di tích cấp quốc gia, 33 di tích cấp tỉnh; hoàn thành công tác cắm mốc khoanh vùng bảo vệ di tích;
Giai đoạn 2026 - 2030, tiến hành bảo quản, tu bổ, phục hồi cho khoảng 57 di tích: 26 di tích cấp quốc gia, 31 di tích cấp tỉnh.
3. Nguyên tắc bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Các đơn vị, địa phương được giao trực tiếp quản lý di tích phải chủ động cân đối để bố trí kinh phí hỗ trợ hằng năm cho công tác bảo quản định kỳ, tu bổ, phục hồi di tích; kiểm kê, số hóa và bảo quản hiện vật thuộc di tích. Tổ chức huy động kinh phí tu bổ, tôn tạo các di tích do cộng đồng dân cư, dòng họ quản lý, sử dụng hoặc di tích phục vụ đời sống tâm linh.
b) Hỗ trợ cho công tác chuẩn bị đầu tư, tư vấn lập dự án tu bổ, tôn tạo di tích và ưu tiên đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích gắn với cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh; di tích lịch sử cách mạng quan trọng; di tích kiến trúc nghệ thuật có giá trị đặc biệt, nổi bật; di tích khảo cổ; các di tích có tiềm năng phát huy giá trị, khai thác phát triển du lịch nhưng bị xuống cấp nghiêm trọng.
c) Xem xét đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa và nguồn khác hàng năm để thực hiện bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) đối với các di tích đã được xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt và cấp quốc gia.
d) Xem xét bố trí nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các địa phương tập trung nhiều di tích bị xuống cấp; các địa phương có điều kiện kinh tế còn khó khăn; các địa phương có các dự án tu bổ, tôn tạo di tích có quy mô đầu tư lớn nhưng không có khả năng huy động nguồn vốn theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện thực tiễn đối ứng, khả năng huy động nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước hợp pháp của địa phương và nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương trên tổng mức đầu tư của dự án.
đ) Đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phải tập trung, không bố trí kinh phí phân tán, dàn trải cho tất cả các di tích. Trong đó, sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp để hỗ trợ thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích dưới 1 tỷ đồng (sau khi đã cân đối trừ nguồn Trung ương hỗ trợ và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước); sử dụng nguồn vốn đầu tư công trung hạn để hỗ trợ thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích từ 1 tỷ đồng trở lên (sau khi đã cân đối trừ nguồn Trung ương hỗ trợ và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước).
e) Ưu tiên xem xét bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước (nguồn ngân sách của Trung ương, ngân sách tỉnh) và áp dụng các chính sách hỗ trợ để thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã đảm bảo có nguồn vốn đối ứng của địa phương và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước.
4. Chính sách hỗ trợ
a) Nhóm các di tích gắn liền với Chủ tịch Hồ Chí Minh; di tích lịch sử cách mạng, lịch sử lưu niệm sự kiện (hoặc loại hình khác nhưng gắn liền với quá trình đấu tranh cách mạng trên địa bàn tỉnh); di tích kiến trúc nghệ thuật cấp quốc gia và có giá trị khảo cổ tiêu biểu; di tích lịch sử lưu niệm (danh nhân) cấp quốc gia và gặp khó khăn trong việc huy động xã hội hóa; di tích khảo cổ; Làng cổ Phước Tích: Hỗ trợ 100% kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với các di tích.
b) Nhóm các di tích thuộc quyền sở hữu tài sản của cộng đồng dân cư; di tích có tính chất tâm linh (di tích lịch sử ngành nghề truyền thống; di tích lịch sử, lịch sử văn hóa, di tích kiến trúc nghệ thuật là đình, chùa, đền, miếu, phủ thờ; di tích lịch sử lưu niệm (danh nhân) cấp tỉnh) và gặp khó khăn trong việc huy động xã hội hóa, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước theo tổng mức đầu tư như sau:
Tổng mức đầu tư dưới 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 50%.
Tổng mức đầu tư từ 2 tỷ đến 5 tỷ: Hỗ trợ 70%.
Tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng: Hỗ trợ 80%.
c) Nhóm các di tích thuộc quyền sở hữu tài sản của cá nhân, gia đình, dòng tộc (từ đường, nhà thờ họ) và không thuộc nhóm đối tượng di tích nêu tại mục a, mục b, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước theo tổng mức đầu tư như sau:
Tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng: Huy động 100% xã hội hóa.
Tổng mức đầu tư từ 01 tỷ đến 5 tỷ: Hỗ trợ 30%.
Tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng: Hỗ trợ 50%.
Tổng mức đầu tư trên 10 tỷ đồng: Hỗ trợ 70%.
d) Hỗ trợ nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo mức dự toán kinh phí sau khi đã cân đối trừ nguồn hỗ trợ của Trung ương và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước (nếu có) như sau:
Hỗ trợ 100% kinh phí còn lại từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh để thực hiện các dự án chống xuống cấp di tích tại 2 địa phương miền núi, khó khăn là huyện A Lưới và huyện Nam Đông;
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích với mức dự toán kinh phí từ 200 triệu đồng trở xuống do ngân sách cấp huyện chủ động đảm bảo; dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích với mức dự toán kinh phí trên 200 triệu đồng do ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
5. Kinh phí thực hiện
Hàng năm, huy động và cân đối bố trí nguồn lực từ ngân sách để đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và chính sách hỗ trợ đầu tư, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích. Đồng thời, tăng cường huy động các nguồn lực xã hội hóa để thực hiện.
Kế hoạch thực hiện cụ thể của từng dự án thực hiện theo Đề án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (nằm ngoài Quần thể di tích cố đô Huế) đến năm 2030 kèm theo Tờ trình số 10931/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Danh mục tu bổ, tôn tạo và bảo quản 123 di tích (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) theo thứ tự ưu tiên - Phụ lục II đính kèm;
Danh mục bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (nằm ngoài Quần thể di tích Cố đô Huế) sử dụng nguồn vốn đầu tư công - Phụ lục III đính kèm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có những nội dung phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khoá VII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 123 DI TÍCH VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ
DI TÍCH NẰM NGOÀI QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18 /2020 /NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên di tích |
Địa điểm |
Loại hình |
Xếp hạng |
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý |
Cơ quan, đơn vị phối hợp quản lý |
I |
Thành phố Huế |
|||||
1. |
Cơ quan Xứ ủy Trung Kỳ 1938-1939 |
Phường Phú Hòa |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
2. |
Địa điểm Trường Quốc Học |
Phường Vĩnh Ninh |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
3. |
Đình miếu Thế Lại thượng |
Phường Phú Hiệp |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
4. |
Đình Phú Xuân |
Phường Tây Lộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
TTBTDTCĐ Huế |
5. |
Khu mộ và Nhà thờ ông tổ nghề Kim Hoàn |
Phường Trường An, Phú Cát |
Lịch sử ngành nghề truyền thống |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
6. |
Khu mộ và Từ đường nhà thờ Tuy Lý Vương |
Phường Phường Đúc, Phường Vỹ Dạ |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
TTBTDTCĐ Huế |
7. |
Lăng mộ Nguyễn Khoa Đăng, Nguyễn Khoa Chiêm |
Phường An Tây |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
8. |
Lăng mộ Trần Thúc Nhẫn |
Phường Thủy Xuân |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
9. |
Lăng mộ và Nhà thờ, Nghĩa trang cụ Phan Bội Châu |
Phường Trường An |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
10. |
Mộ và Nhà thờ ông tổ nghề đúc đồng |
Phường Phường Đúc |
Lịch sử ngành nghề truyền thống |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
11. |
Ngôi mộ chung Thái Phiên – Trần Cao Vân |
Phường Thủy Xuân |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
12. |
Nhà lưu niệm Bác Hồ tại 112 Mai Thúc Loan |
Phường Thuận Lộc |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
13. |
Khu vực Chín hầm |
Phường An Tây |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
14. |
Núi Bân |
Phường An Tây |
Lịch sử văn hóa |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
15. |
Phủ thờ và Lăng mộ Diên Khánh Vương |
Phường Vỹ Dạ, phường An Tây |
Lịch sử văn hóa |
Cấp quốc gia |
UBND thành phố Huế |
TTBTDTCĐ Huế |
16. |
Thành Lồi |
Phường Thủy Xuân, phường Thủy Biều |
Khảo cổ học |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
17. |
Trường Kỹ Nghệ Thực hành |
Phường Vĩnh Ninh |
Lịch sử cách mạng |
Cấp quốc gia |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế |
UBND thành phố Huế |
18. |
Địa điểm mai táng bà Hoàng Thị Loan tại núi Bân |
Phường An Tây |
Lịch sử Lưu niệm |
Cấp tỉnh |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
19. |
Địa điểm Toà Khâm Sứ Trung Kỳ |
Phường Phú Hội |
Lịch sử |
Cấp tỉnh |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
20. |
Địa điểm Trường Thanh niên tiền tuyến Huế |
Phường Phú Thuận |
Lịch sử Cách mạng |
Cấp tỉnh |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
21. |
Địa điểm Trường tiểu học Pháp Việt Đông Ba |
Phường Phú Hoà |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
22. |
Đình An Cựu |
Phường An Cựu |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
23. |
Đình Dương Xuân Hạ |
Phường Thủy Xuân |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
24. |
Đình Kim Long |
Phường Kim Long |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Văn hóa Huế |
25. |
Đình Phú Hòa |
Phường Phú Hòa |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
26. |
Đình Xuân Hoà |
Phường Hương Long |
Lịch sử văn hoá |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
27. |
Nghĩa địa và chùa Ba Đồn |
Phường An Tây |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
28. |
Nhà máy nước Vạn Niên |
Phường Thủy Biều |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
29. |
Nhà thờ cổ nhạc |
Phường Thuận Hòa |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
30. |
Nhà vườn Lạc Tịnh Viên |
Phường Phú Hội |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
TTBTDTCĐ Huế |
31. |
Trụ sở Tòa soạn Báo Tiếng Dân |
Phường Phú Hòa |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
Cấp tỉnh |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thành phố Huế |
32. |
Trụ sở Tổng hội sinh viên Huế |
Phường Phú Hội |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thành phố Huế |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
II |
Thị xã Hương Thủy |
|||||
33. |
Cầu Ngói Thanh Toàn |
Xã Thủy Thanh |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Thủy |
TTBTDTCĐ Huế |
34. |
Đình Dạ Lê |
Xã Thủy Vân |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
35. |
Đình Hòa Phong |
Xã Thủy Tân |
Lịch sử cách mạng |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
36. |
Đình và chùa Thủy Dương |
Phường Thủy Dương |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
37. |
Đình Vân Thê |
Xã Thủy Thanh |
Lịch sử cách mạng |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
38. |
Phủ thờ Tôn Thất Thuyết |
Xã Thủy Thanh |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Thủy |
TTBTDTCĐ Huế |
39. |
Đền Văn Thánh |
Xã Thủy Thanh |
Lịch sử LNSK |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
40. |
Địa điểm chiến khu Dương Hòa |
Xã Dương Hòa |
Lịch sử LNSK |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
41. |
Địa điểm chiến thắng Đồi Võ Xá |
Xã Thuỷ Bằng |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
42. |
Địa điểm chợ kháng chiến |
Xã Dương Hòa |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
43. |
Địa điểm Đền thờ 27 liệt sĩ tại Ấp Tư - Mỹ Thủy |
Phường Thủy Phương |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
44. |
Đình làng Dạ Lê Thượng |
Phường Thuỷ Phương |
Lịch sử Cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
45. |
Đình Phù Bài |
Xã Thuỷ Phù |
Lịch sử văn hoá |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
46. |
Đình Thanh Thuỷ Chánh |
Xã Thủy Thanh |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Thủy |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
III |
Thị xã Hương Trà |
|||||
47. |
Địa đạo Khu uỷ Trị Thiên Huế |
Phường Hương Vân |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thị xã Hương Trà |
48. |
Đình Văn Xá |
Phường Hương Văn |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
49. |
Nhà thờ Đặng Huy Trứ |
Phường Hương Xuân |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND thị xã Hương Trà |
50. |
Tháp Đôi Liễu Cốc |
Phường Hương Xuân |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
51. |
Địa điểm Công binh xưởng Phú Lâm |
Phường Hương Chữ |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
52. |
Địa điểm Dốc Ông Ầm |
Phường Hương Chữ |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
53. |
Đình làng Cổ Lão |
Xã Hương Toàn |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
54. |
Đình Thai Dương Hạ |
Xã Hải Dương |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
55. |
Đình và Chùa La Chử |
Phường Hương Chữ |
Lịch sử văn hoá |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
56. |
Miếu thờ và mộ phần Trương Phi Phong |
Xã Hương Phong |
Lịch sử lưu niệm danh nhân |
Cấp tỉnh |
UBND thị xã Hương Trà |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
IV |
Huyện Phong Điền |
|||||
57. |
Chùa Giác Lương |
Xã Phong Hiền |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
58. |
Đoạn cuối đường 71 |
Xã Phong Mỹ |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
59. |
Làng Cổ Phước Tích |
Xã Phong Hoà |
Kiến trúc Nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
60. |
Lăng mộ Đặng Huy Trứ |
Xã Phong Sơn |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND huyện Phong Điền |
61. |
Lăng mộ Trần Văn Kỷ |
Xã Phong Bình |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
62. |
Lăng mộ và nhà thờ Nguyễn Lộ Trạch |
Xã Điền Môn |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
63. |
Lăng mộ và Nhà thờ Nguyễn Tri Phương |
Xã Phong Chương |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
64. |
Địa điểm chiến thắng Đồn Đất Đỏ |
Xã Phong Mỹ |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
65. |
Địa điểm chiến thắng Thanh Hương |
Xã Điền Hương |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
66. |
Địa điểm đình Lưu Phước |
Xã Phong Mỹ |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
67. |
Địa điểm Dốc Ba Trục |
Xã Phong Xuân |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
68. |
Địa điểm in bạc tài chính cụ Hồ năm 1946 |
Xã Phong Sơn |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
69. |
Địa điểm lưu niệm đồng chí Hoàng Anh |
Xã Phong An |
Di tích lịch sử |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
70. |
Địa điểm Nhà Đại chúng |
Xã Phong Mỹ |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
71. |
Đình Hiền Sỹ |
Xã Phong Sơn |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
72. |
Lăng mộ Lê Văn Miến |
Xã Phong Thu |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
73. |
Mộ phần Đặng Văn Hòa |
Xã Phong Sơn |
Lưu niệm danh nhân |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
74. |
Nhà thờ họ Lê Văn |
Xã Phong Hoà |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phong Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
V |
Huyện Quảng Điền |
|||||
75. |
Đình Thủ Lễ |
Thị Trấn Sịa |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
76. |
Khu Lưu niệm Đại tướng Nguyễn Chí Thanh |
Xã Quảng Thọ |
Lịch sử cách mạng |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
77. |
Lăng, mộ và miếu thờ Đặng Hữu Phổ |
Xã Quảng Phú |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
78. |
Chùa Thành Trung |
Xã Quảng Thành |
Lịch sử văn hoá |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
79. |
Chùa Thiện Khánh |
Xã Quảng Phú |
Lịch sử văn hoá |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
80. |
Chùa Thủ Lễ |
Thị trấn Sịa |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
81. |
Địa điểm đình Thủy Lập |
Xã Quảng Lợi |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
82. |
Địa điểm Hội nghị Nam Dương |
Xã Quảng Vinh |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
83. |
Miếu thờ Nguyễn Hữu Dật |
Xã Quảng Thọ |
Lịch sử văn hoá |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Quảng Điền |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
VI |
Huyện Phú Vang |
|||||
84. |
Đình Dương Nỗ |
Xã Phú Dương |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
85. |
Đình Lại Thế |
Xã Phú Thượng |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
86. |
Đình làng An Truyền |
Xã Phú An |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
87. |
Đình Quy Lai |
Xã Phú Thanh |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
88. |
Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Chí Diểu |
Xã Phú Mậu |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND huyện Phú Vang |
89. |
Nhà lưu niệm Dương Nỗ |
Xã Phú Dương |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
UBND huyện Phú Vang |
90. |
Nhà thờ Nguyễn Khoa Đăng, Nguyễn Khoa Chiêm |
Xã Phú Thượng |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND huyện Phú Vang |
91. |
Tháp Mỹ Khánh (Tháp Phú Diên) |
Xã Phú Diên |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
UBND huyện Phú Vang |
92. |
Chùa Hà Trung |
Xã Vinh Hà |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
93. |
Địa điểm Am Bà |
Xã Phú Dương |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
94. |
Di tích lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại bến Đá |
Xã Phú Dương |
Lưu niệm |
Cấp tỉnh |
Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế |
UBND huyện Phú Vang |
95. |
Địa điểm chiến thắng Thanh Lam Bồ |
Xã Phú Gia |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
96. |
Đình Chiết Bi |
Xã Phú Thượng |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
97. |
Đình làng Sình |
Xã Phú Mậu |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
98. |
Đình Tây Hồ |
Xã Phú Hồ |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
99. |
Đình Thai Dương - Miếu Âm Linh |
Thị Trấn Thuận An |
Lịch sử văn hóa |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
100. |
Miếu thờ Đặng Tất |
Xã Phú Mậu |
Lưu niệm danh nhân |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Phú Vang |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
VII |
Huyện Phú Lộc |
|||||
101. |
Chùa Thánh Duyên |
Xã Vinh Hiền |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyệnPhú Lộc |
TTBTDTCĐ Huế |
102. |
Địa đạo Bạch Mã |
Thị trấn Phú Lộc |
Lịch sử cách mạng |
Cấp quốc gia |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
103. |
Đình Bàn Môn |
Xã Lộc An |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
104. |
Đình Mỹ Lợi |
Xã Vinh Mỹ |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp quốc gia |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
105. |
Lăng mộ Nguyễn Cư Trinh |
Xã Lộc Sơn |
Lịch sử lưu niệm |
Cấp quốc gia |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
106. |
Ngã Ba Ràng Bò và Bến Cây đa Đá Bạc, Địa điểm mũi Né |
Xã Lộc Điền |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
107. |
Chùa Cảnh Phước |
Thị trấn Phú Lộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
Cấp tỉnh |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
108. |
Địa đạo Xuân Lộc |
Xã Xuân Lộc |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
109. |
Địa điểm chiến thắng Hói Mít |
Thị trấn Lăng Cô |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
110. |
Địa điểm Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Lâm thời Thừa Thiên Huế 1942 - 1945 tại nhà đồng chí Lê Minh |
Xã Giang Hải |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
111. |
Hang Đá Nhà - Núi Giòn |
Xã Lộc Vĩnh |
Lịch sử cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyệnPhú Lộc |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
VIII |
Huyện A Lưới |
|||||
112. |
Chỉ huy Sở Binh tạm 42 tại Địa đạo thôn A Lê Ninh (Địa đạo Động So - A Túc) |
Xã Hồng Bắc |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
113. |
Dốc Con Mèo |
Xã Hồng Vân |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
114. |
Ngã Ba đầu đường 71 đường 14B |
Xã Hồng Vân |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
115. |
Ngã Ba đầu đường 72 và địa điểm Bốt Đỏ |
Xã Phú Vinh |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
116. |
Ngã Ba đầu đường 73 đường 14B |
Xã Hương Phong |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
117. |
Địa điểm chứng tích chiến tranh hóa học của đế quốc Mỹ tại Sân bay A So |
Xã Đông Sơn |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
118. |
Động Tiên Công |
Xã Hồng Kim |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
119. |
Ngã Ba đầu đường 74 đường 14B |
Xã Lâm Đớt |
Lịch sử |
Cấp quốc gia |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
120. |
Địa đạo A Don-Trụ Sở Đài phát thanh giải phóng Huế |
Xã Quảng Nhâm |
Lịch sử Cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
121. |
Địa điểm chiến thắng sân bay đồi A Bia |
Xã Hồng Bắc |
Lịch sử Cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện A Lưới |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
IX |
Huyện Nam Đông |
|||||
122. |
Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre |
Thị trấn Khe Tre |
Lịch sử Cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Nam Đông |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
123. |
Địa điểm chiến thắng Trung tâm huấn luyện Biệt kích Nam Đông |
Xã Hương Hữu |
Lịch sử Cách mạng |
Cấp tỉnh |
UBND huyện Nam Đông |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
DANH MỤC TU BỔ, TÔN TẠO VÀ BẢO QUẢN 123 DI TÍCH NẰM
NGOÀI QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ THEO THỨ TỰ ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18 /2020 /NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên di tích |
Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
|
|
||||
|
||||
I |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
|
||
1 |
Đình-Miếu Thế lại Thượng |
Phường Phú Hiệp, thành phố Huế |
2021 - 2024 |
|
2 |
Địa đạo Khu ủy Trị Thiên Huế |
Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
2021-2022 |
|
3 |
Làng cổ Phước Tích |
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền |
2021-2025 |
|
4 |
Tháp Mỹ Khánh (Tháp Phú Diên) |
Xã Phú Diên, huyện Phú Vang |
2021 |
|
5 |
Đình Phú Xuân |
Phường Tây Lộc, thành phố Huế |
2021 - 2023 |
|
6 |
Thành Lồi |
Phường Thủy Biều và phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
2021 - 2022 |
|
7 |
Đình - Chùa Thủy Dương |
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thuỷ |
2021-2022 |
|
8 |
Đình Mỹ Lợi Xã Vinh Mỹ |
Xã Vinh Mỹ, huyện Phú Lộc |
2021 - 2022 |
|
9 |
Đình An Cựu |
Phường An Cựu, thành phố Huế |
2021- 2023 |
|
10 |
Đình làng Cổ Lão |
Xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà |
2021-2022 |
|
11 |
Ngã Ba đầu đường 72 - đường 14B và địa điểm Bốt Đỏ |
Xã Phú Vinh, huyện A Lưới |
2021 |
|
12 |
Ngã Ba đầu đường 73 đường 14B |
Xã Hương Phong, huyện A Lưới |
2021 |
|
13 |
Dốc Con Mèo - Trọng điểm đường B45 |
Xã Hồng Vân, huyện A Lưới |
2021 |
|
14 |
Khu Lưu niệm Đại tướng Nguyễn Chí Thanh |
Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền |
2021 |
|
15 |
Nhà lưu niệm Bác Hồ ở làng Dương Nỗ |
Xã Phú Dương, huyện Phú Vang |
2021 |
|
16 |
Ngã Ba Ràng Bò và Bến Cây đa Đá Bạc, Địa điểm mũi Né |
Xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc |
2021 |
|
17 |
Đình Thủ Lễ |
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền |
2021 |
|
18 |
Trụ sở Tòa soạn Báo Tiếng Dân |
Phường Phú Hòa, thành phố Huế |
2021 - 2022 |
|
19 |
Địa điểm Nhà Đại Chúng |
Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền |
2021 |
|
20 |
Địa điểm Am Bà |
Xã Phú Dương, huyện Phú Vang |
2021 |
|
21 |
Di tích lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Bến Đá |
Xã Phú Dương, huyện Phú Vang |
2021 |
|
22 |
Địa điểm chiến thắng Trung tâm Huấn luyện Biệt kích Nam Đông |
Xã Hương Hữu, huyện Nam Đông |
2021 |
|
23 |
Lăng Mộ Trần Văn Kỷ |
Xã Phong Bình, huyện Phong Điền |
2021 |
|
24 |
Địa điểm Dốc Ông Ầm |
Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà |
2021 |
|
25 |
Phủ thờ và Lăng mộ Diên Khánh Vương |
Phường Vỹ Dạ và phường An Tây, thành phố Huế |
2022 |
|
26 |
Tháp đôi Liễu Cốc |
Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
2022-2024 |
|
27 |
Nhà thờ họ Lê Văn |
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền |
2022-2024 |
|
28 |
Lăng mộ Nguyễn Cư Trinh |
Xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc |
2022 |
|
29 |
Địa điểm chiến thắng sân bay đồi A Bia |
Xã Hồng Bắc, huyện A Lưới |
2022 |
|
30 |
Ngã Ba đầu đường 71 đường 14B |
Xã Hồng Vân, huyện A Lưới |
2022 |
|
31 |
Miếu thờ Đặng Tất |
Xã Phú Mậu, huyện Phú Vang |
2022 |
|
32 |
Đình Phù Bài |
Xã Thủy Phù, thị xã Hương Thuỷ |
2022 |
|
33 |
Địa điểm chiến thắng Đồn Đất Đỏ |
Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền |
2022 |
|
34 |
Đền Văn Thánh |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ |
2022 |
|
35 |
Địa điểm Đình Thủy Lập |
Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền |
2022 |
|
36 |
Địa điểm chiến thắng Đồn Khe Tre |
Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông |
2022-2023 |
|
37 |
Lăng mộ và nhà thờ, nghĩa trang cụ Phan Bội Châu |
Phường Trường An, thành phố Huế |
2023 |
|
38 |
Địa điểm chứng tích chiến tranh hóa học của đế quốc Mỹ tại sân bay A So |
Xã Đông Sơn, huyện A Lưới |
2023 |
|
39 |
Đình Dương Xuân Hạ |
Phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
2023 - 2024 |
|
40 |
Đình làng Dương Nỗ |
Xã Phú Dương, huyện Phú Vang |
2023-2025 |
|
41 |
Đình Kim Long |
Phường Kim Long, thành phố Huế |
2023-2025 |
|
42 |
Đình Lại Thế |
Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang |
2023 |
|
43 |
Hang Đá Nhà - Núi Giòn |
Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc |
2023-2025 |
|
44 |
Địa điểm Hội nghị Nam Dương |
Xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền |
2023 |
|
45 |
Địa điểm Chợ Kháng chiến |
Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thuỷ |
2023 |
|
46 |
Đình Thanh Thủy Chánh |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ |
2023 |
|
47 |
Khu mộ và Nhà thờ ông Tổ nghề kim hoàn |
Phường Trường An, thành phố Huế |
2023 |
|
48 |
Địa điểm Đình Lưu Phước |
Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền |
2023 |
|
49 |
Địa điểm In bạc Tài chính Cụ Hồ năm 1946 |
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
2023 |
|
50 |
Địa điểm mai táng bà Hoàng Thị Loan tại Núi Bân |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2024 |
|
51 |
Nhà thờ Cổ nhạc |
Phường Thuận Hòa, thành phố Huế |
2024 |
|
52 |
Địa điểm Trường Quốc Học |
Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế |
2024 |
|
53 |
Địa đạo Động So - A Túc |
Xã Hồng Bắc, huyện A Lưới |
2024-2025 |
|
54 |
Chùa Thành Trung |
Xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền |
2024 |
|
55 |
Địa điểm Chiến khu Dương Hòa |
Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thuỷ |
2024 |
|
56 |
Địa điểm Đền thờ 27 liệt sĩ tại Ấp Tư - Mỹ Thủy |
Phường Thủy Phương, thị xã Hương Thuỷ |
2024 |
|
57 |
Đình Vân Thê |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ |
2024 |
|
58 |
Lăng mộ Lê Văn Miến |
Xã Phong Thu, huyện Phong Điền |
2024 |
|
59 |
Phủ thờ Tôn Thất Thuyết |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ |
2025 |
|
60 |
Nhà lưu niệm Bác Hồ tại 112 Mai Thúc Loan |
Phường Phú Hòa, thành phố Huế |
2025 |
|
61 |
Đình Văn Xá |
Phường Hương Văn, thị xã Hương Trà |
2025 |
|
62 |
Đình làng Sình |
Xã Phú Mậu, huyện Phú Vang |
2025 |
|
63 |
Chùa Giác Lương |
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền |
2025 |
|
64 |
Miếu thờ Nguyễn Hữu Dật |
Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền |
2025 |
|
65 |
Đình Phú Hòa |
Phường Phú Hòa, thành phố Huế |
2025 |
|
66 |
Địa đạo A Đon - Trụ Sở Đài phát thanh giải phóng Huế |
Xã Quảng Nhâm, huyện A Lưới |
2025 |
|
II. |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
|
||
67 |
Khu vực Chín hầm |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2026-2028 |
|
68 |
Cầu ngói Thanh Toàn |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thuỷ |
2026 |
|
69 |
Cơ quan Xứ ủy Trung Kỳ |
Phường Phú Hoà, thành phố Huế |
2026 - 2027 |
|
70 |
Ngã Ba đầu đường 74 đường 14B |
Xã Lâm Đớt, huyện A Lưới |
2026-2027 |
|
71 |
Đình An Truyền |
Xã Phú An, huyện Phú Vang |
2026-2029 |
|
72 |
Chùa Thủ Lễ |
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền |
2026-2027 |
|
73 |
Đình Dạ Lê |
Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thuỷ |
2026 |
|
74 |
Địa đạo Bạch Mã |
Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc |
2026 |
|
75 |
Khu mộ và Từ đường Nhà thờ Tuy Lý Vương |
Phường Đúc và phường Vỹ Dạ, thành phố Huế |
2026 |
|
76 |
Nhà thờ Đặng Huy Trứ |
Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
2026 |
|
77 |
Lăng mộ Đặng Huy Trứ |
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
2026 |
|
78 |
Lăng mộ và Nhà thờ Nguyễn Lộ Trạch |
Xã Điền Môn, huyện Phong Điền |
2026 |
|
79 |
Đình Xuân Hoà |
Phường Hương Long, thành phố Huế |
2026- 2027 |
|
80 |
Địa điểm Tòa Khâm sứ Trung Kỳ |
Phường Phú Hội, thành phố Huế |
2026 - 2027 |
|
81 |
Lăng mộ Trần Thúc Nhẫn |
Phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
2026 |
|
82 |
Ngôi mộ chung Thái Phiên - Trần Cao Vân |
Phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
2026 |
|
83 |
Trụ sở Tổng hội sinh viên Huế |
Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế |
2026 |
|
84 |
Nhà máy nước Vạn Niên |
Phường Thủy Biều, thành phố Huế |
2026 |
|
85 |
Nhà vườn Lạc Tịnh Viên |
Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế |
2026 |
|
86 |
Đình Hòa Phong |
Xã Thủy Tân, thị xã Hương Thuỷ |
2027 |
|
87 |
Động Tiên Công |
Xã Hồng Kim, huyện A Lưới |
2027-2029 |
|
88 |
Đình Dạ Lê Thượng |
Phường Thủy Phương, thị xã Hương Thuỷ |
2027 |
|
89 |
Chùa Hà Trung |
Xã Vinh Hà, huyện Phú Vang |
2027-2028 |
|
90 |
Địa điểm Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Lâm thời Thừa Thiên Huế 1942 - 1945 tại nhà đồng chí Lê Minh |
Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc |
2027 |
|
91 |
Địa điểm chiến thắng Thanh Hương |
Xã Điền Hương, huyện Phong Điền |
2027 |
|
92 |
Miếu thờ và Mộ phần Trương Phi Phong |
Xã Hương Phong, thị xã Hương Trà |
2027 |
|
93 |
Đoạn cuối đường 71 |
Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền |
2027 |
|
94 |
Mộ phần Đặng Văn Hòa |
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
2027 |
|
95 |
Đình Thai Dương Hạ |
Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà |
2027 |
|
96 |
Mộ và Nhà thờ ông Tổ đúc đồng |
Phường Phường Đúc, thành phố Huế |
2028 |
|
97 |
Địa điểm chiến thắng Thanh Lam Bồ |
Xã Phú Gia, huyện Phú Vang |
2028-2029 |
|
98 |
Địa điểm chiến thắng đồi Võ Xá |
Xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thuỷ |
2028 |
|
99 |
Địa điểm Công binh xưởng Phú Lâm |
Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà |
2028 |
|
100 |
Nghĩa địa và Chùa Ba Đồn |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2028 |
|
101 |
Chùa Cảnh Phước |
Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc |
2028 |
|
102 |
Chùa Thiện Khánh |
Xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền |
2028-2030 |
|
103 |
Đình Chiết Bi |
Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang |
2028 |
|
104 |
Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Chí Diểu |
Xã Phú Mậu, huyện Phú Vang |
2028 |
|
105 |
Nhà thờ Nguyễn Khoa Đăng, Nguyễn Khoa Chiêm |
Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang |
2028 |
|
106 |
Đình Hiền Sỹ |
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
2028 |
|
107 |
Đình Thai Dương - Miếu Âm Linh |
Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang |
2028 |
|
108 |
Địa điểm lưu niệm đồng chí Hoàng Anh |
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
2028 |
|
109 |
Núi Bân |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2029 - 2030 |
|
110 |
Địa điểm trường Tiểu học Pháp Việt - Đông Ba |
Phường Phú Hòa, thành phố Huế |
2029 |
|
111 |
Đình và Chùa La Chữ |
Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà |
2029 |
|
112 |
Đình Tây Hồ |
Xã Phú Hồ, huyện Phú Vang |
2029 |
|
113 |
Lăng mộ và Miếu thờ Đặng Hữu Phổ |
Xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền |
2029 |
|
114 |
Đình Bàn Môn |
Xã Lộc An, huyện Phú Lộc |
2029 |
|
115 |
Địa điểm chiến thắng Hói Mít |
Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc |
2029 |
|
116 |
Lăng mộ Nguyễn Khoa Đăng, Nguyễn Khoa Chiêm |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2029 |
|
117 |
Mộ và Nhà thờ Nguyễn Tri Phương |
Xã Phong Chương, huyện Phong Điền |
2029 |
|
118 |
Địa điểm dốc Ba Trục |
Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền |
2029 |
|
119 |
Địa đạo Xuân Lộc |
Xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc |
2030 |
|
120 |
Trường Kỹ Nghệ Thực hành Huế |
Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế |
2030 |
|
121 |
Chùa Thánh Duyên |
Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc |
2030 |
|
122 |
Đình Quy Lai |
Xã Phú Thanh, huyện Phú Vang |
2030 |
|
123 |
Địa điểm Trường Thanh niên tiền tuyến Huế |
Phường Phú Thuận, thành phố Huế |
2030 |
|
DANH MỤC BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH NẰM
NGOÀI QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên di tích |
Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
|
A |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
1. |
Địa đạo Khu ủy Trị Thiên Huế |
Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
2021-2022 |
|
2. |
Đình-Miếu Thế lại Thượng |
Phường Phú Hiệp, thành phố Huế |
2021 - 2024 |
|
3. |
Đình - Chùa Thủy Dương |
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy |
2021-2022 |
|
4. |
Làng cổ Phước Tích |
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền |
2021-2025 |
|
5. |
Thành Lồi |
Phường Thủy Biều và phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
2022 - 2023 |
|
6. |
Đình Phú Xuân |
Phường Tây Lộc, thành phố Huế |
2022 - 2024 |
|
7. |
Tháp đôi Liễu Cốc |
Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
2022-2024 |
|
8. |
Đình làng Cổ Lão |
Xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà |
2022-2023 |
|
9. |
Đình An Cựu |
Phường An Cựu, thành phố Huế |
2022- 2024 |
|
10. |
Trụ sở Tòa soạn Báo Tiếng Dân |
Phường Phú Hòa, thành phố Huế |
2022 - 2023 |
|
11. |
Ngã Ba Ràng Bò và Bến Cây đa Đá Bạc, địa điểm mũi Né |
Xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc |
2022 |
|
12. |
Nhà thờ họ Lê Văn |
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền |
2022-2024 |
|
13. |
Đình Mỹ Lợi |
Xã Vinh Mỹ, huyện Phú Lộc |
2022 - 2023 |
|
14. |
Địa điểm chiến thắng sân bay đồi A Bia |
Xã Hồng Bắc, huyện A Lưới |
2022 |
|
15. |
Đình Thủ Lễ |
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền |
2022 |
|
16. |
Địa điểm Chợ Kháng chiến |
Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
2023 |
|
17. |
Đình làng Dương Nỗ |
Xã Phú Dương, huyện Phú Vang |
2023-2025 |
|
18. |
Hang Đá Nhà - Núi Giòn |
Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc |
2023-2025 |
|
19. |
Đình Dương Xuân Hạ |
Phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
2023 - 2024 |
|
20. |
Đình Kim Long |
Phường Kim Long, thành phố Huế |
2023-2025 |
|
21. |
Địa điểm chiến thắng Đồn Khe Tre |
Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông |
2023-2024 |
|
22. |
Địa điểm Chiến khu Dương Hòa |
Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
2024 |
|
23. |
Địa điểm Đền thờ 27 liệt sĩ tại Ấp Tư - Mỹ Thủy |
Phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
2024 |
|
24. |
Đình Phú Hòa |
Phường Phú Hòa, thành phố Huế |
2025 |
|
25. |
Miếu thờ Nguyễn Hữu Dật |
Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền |
2025 |
|
26. |
Địa đạo Động So - A Túc |
Xã Hồng Bắc, huyện A Lưới |
2024-2025 |
|
27. |
Địa đạo A Đon - Trụ Sở Đài phát thanh giải phóng Huế |
Xã Quảng Nhâm, huyện A Lưới |
2025 |
|
B |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
28. |
Cầu ngói Thanh Toàn |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy |
2026 |
|
29. |
Địa đạo Bạch Mã |
Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc |
2026 |
|
30. |
Khu vực Chín hầm |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2026-2028 |
|
31. |
Cơ quan Xứ ủy Trung Kỳ |
Phường Phú Hoà, thành phố Huế |
2026 - 2027 |
|
32. |
Đình An Truyền |
Xã Phú An, huyện Phú Vang |
2026-2029 |
|
33. |
Ngã Ba đầu đường 74 đường 14B |
Xã Lâm Đớt, huyện A Lưới |
2026-2027 |
|
34. |
Đình Xuân Hoà |
Phường Hương Long, thành phố Huế |
2026- 2027 |
|
35. |
Chùa Thủ Lễ |
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền |
2026-2027 |
|
36. |
Khu mộ và Từ đường Nhà thờ Tuy Lý Vương |
Phường Phường Đúc và phường Vỹ Dạ |
2026 |
|
37. |
Động Tiên Công |
Xã Hồng Kim, huyện A Lưới |
2027-2029 |
|
38. |
Đình Dạ Lê Thượng |
Phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
2027 |
|
39. |
Chùa Hà Trung |
Xã Vinh Hà, huyện Phú Vang |
2027-2028 |
|
40. |
Địa điểm chiến thắng đồi Võ Xá |
Xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy |
2028 |
|
41. |
Đình Chiết Bi |
Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang |
2028 |
|
42. |
Địa điểm chiến thắng Thanh Lam Bồ |
Xã Phú Gia, huyện Phú Vang |
2028-2029 |
|
43. |
Chùa Thiện Khánh |
Xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền |
2028-2030 |
|
44. |
Nhà thờ Nguyễn Khoa Đăng, Nguyễn Khoa Chiêm |
Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang |
2028 |
|
45. |
Núi Bân |
Phường An Tây, thành phố Huế |
2029 - 2030 |
|
46. |
Địa điểm trường Tiểu học Pháp Việt - Đông Ba |
Phường Phú Hòa |
2029 |
|
47. |
Địa đạo Xuân Lộc |
Xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc |
2030 |
|
48. |
Trường Kỹ Nghệ Thực hành Huế |
Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế |
2030 |