Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 18/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Chamaléa Bốc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết quy định về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-KTNS-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản
a) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
b) Mức thu phí đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 |
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
Trường hợp bán đấu giá không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Đối với trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200.000.000 đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
200.000 |
3 |
Trên 500.000.000 đồng |
500.000 |
b) Đối với trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi điểm a khoản 2 Điều này:
TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 05 ha đến 1 ha |
2.000.000 |
3 |
Từ trên 1 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
4 |
Từ trên 2 ha đến 3 ha |
3.500.000 |
5 |
Từ trên 3 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
6 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên đấu giá.
3. Về quản lý và sử dụng phí
a) Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước;