Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường và công trình công cộng thuộc thị trấn Kon Đơng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 175/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THUỘC THỊ TRẤN KON ĐƠNG, HUYỆN MANG YANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng, Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2606/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên đường và công trình công cộng thuộc thị trấn Kon Dơng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên mới 36 tuyến đường và 04 công trình công cộng thuộc thị trấn Kon Đơng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá XII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
TUYẾN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THUỘC THỊ TRẤN KON DƠNG, HUYỆN MANG
YANG, TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 175/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Các tuyến đường đã được đặt tên mới
Stt |
Đường đề xuất đặt tên |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
Tên đường |
1 |
Đường Đ1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Giáp làng Đăk Trôk, xã Đăk Yă |
1.380 |
16 |
Võ Văn Kiệt |
2 |
Đường Đ2 |
Đường Đ1 |
Đường Đ3 |
450 |
20,5 |
Phạm Ngũ Lão |
3 |
Đường Đ3 |
Đường Đ5 |
Đường Đ2 |
1.124 |
20,5 |
Trần Quốc Toản |
4 |
Đường Đ4 |
Đường Đ5 |
Đường Đ6 |
180 |
12,5 |
Nguyễn Đình Chiểu |
5 |
Đường Đ5 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Thửa đất số 448, tờ bản đồ số 31 |
500 |
30 |
Đinh Tiên Hoàng |
6 |
Đường Đ6 |
Đường Đ10 |
Đường Đ4 |
230 |
15,5 |
Trường Sa |
7 |
Đường Đ8 |
Đường Đ5 |
Đường Đ9 |
139 |
18 |
Bùi Thị Xuân |
8 |
Đường Đ9 |
Đường Đ10 |
Thửa đất số 256, tờ bản đồ số 31 |
166 |
16 |
Hoàng Sa |
9 |
Đường Đ10 |
Đường Đ5 |
Đường Đ11 |
327 |
17,5 |
Lê Trọng Tấn |
10 |
Đường Đ11 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Thửa đất số 497, tờ bản đồ số 31 |
450 |
20,5 |
Hai Bà Trưng |
11 |
Đường Đ12 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Đ7 |
260 |
12 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
12 |
Đường Đ13 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Trần Hưng Đạo |
1.953 |
30 |
Nguyễn Tất Thành |
13 |
Đường Đ14 |
Đường Đ13 |
Đường Đ15 |
264 |
12 |
Trần Thủ Độ |
14 |
Đường Đ15 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Thửa đất số 15, tờ bản đồ số 27 |
50 |
12 |
Lý Thường Kiệt |
Thửa đất số 15, tờ bản đồ số 27 |
Đường Đ7 |
230 |
17,5 |
|||
15 |
Đường Đ16 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Đ13 |
757 |
17,5 |
Võ Nguyên Giáp |
16 |
Đường Đ17 |
Đường Đ16 |
Đường Đ13 |
1.100 |
17,5 |
Lý Nam Đế |
17 |
Đường Đ18 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Đ17 |
200 |
12 |
Trần Quang Khải |
Đường Đ17 |
Đường Đ13 |
500 |
20,5 |
|||
18 |
Đường Đ19 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Đ17 |
190 |
25 |
Võ Chí Công |
19 |
Đường Đ20 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Trung tâm GDNN & GDTX huyện |
180 |
12 |
Trần Đại Nghĩa |
20 |
Đường Đ21 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cầu làng Đê Hrel, thị trấn Kon Dơng |
1.901 |
12 |
Ama Quang |
21 |
Đường Đ23 |
Đường Đ22 |
Đường Trần Hưng Đạo |
326 |
16 |
Trần Nhật Duật |
22 |
Đường Đ26 |
Đường Đ22 |
Đường Trần Hưng Đạo |
450 |
12 |
Chu Văn An |
23 |
Đường Đ27 |
Đường Lê Quý Đôn |
Đường Trần Hưng Đạo |
126 |
17,5 |
Nguyễn Du |
24 |
Đường Đ28 |
Đường Đ29 |
Đường Lê Quý Đôn |
450 |
25 |
Lê Lợi |
25 |
Đường Đ29 |
Đường Đ28 |
Thửa đất số 237, tờ bản đồ số 13 |
523 |
12 |
Yết Kiêu |
26 |
Đường Đ30 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đường Trần Hưng Đạo |
279 |
12 |
Nguyễn Trãi |
27 |
Đường Đ31 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đường Lê Quý Đôn |
176 |
12 |
Huỳnh Thúc Kháng |
28 |
Đường Đ32 |
Đường Lý Thái Tổ |
Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ Đê Duol, làng Đê Kôp Duol, thị trấn Kon Dơng |
1.122 |
11,5 |
Nay Đer |
29 |
Đường Đ33 |
Đường Lý Thái Tổ |
Đường Tôn Đức Thắng |
400 |
17,5 |
Nguyễn Thái Học |
30 |
Đường Đ34 |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường Đ33 |
138 |
12 |
Cù Chính Lan |
31 |
Đường Đ35 |
Đường Lê Hồng Phong |
Thửa đất số 17, tờ bản đồ số 23 |
180 |
12 |
Phan Đình Giót |
32 |
Đường Đ36 |
Đường Lê Hồng Phong |
Cầu làng Đê Ktu, thị trấn Kon Dơng |
864 |
11 |
Kpă Klơng |
33 |
Đường Đ37 |
Đường Lê Hồng Phong |
Thửa đất số 64, tờ bản đồ số 24 |
763 |
15 |
Đinh Núp |
34 |
Đường Đ38 |
Đường Tuệ Tĩnh |
Cầu làng Đê Rơn, xã Đăk Djrăng |
388 |
12 |
Nguyễn Văn Trỗi |
35 |
Đường Đ39 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Thửa đất số 02, tờ bản đồ số 38 |
530 |
12 |
Nay Phin |
36 |
Đường Đ40 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Thửa đất số 10, tờ bản đồ số 38 |
513 |
12 |
Y Đôn |
2. Các công trình công cộng đã được đặt tên mới:
Stt |
Loại công trình công cộng |
Kích thước |
Địa điểm |
Tên dự kiến |
1 |
Công viên |
10.987 m2 |
Ngã ba thị trấn Kon Dơng |
3/2 |
2 |
Công viên |
5.107 m2 |
Trước trường THPT Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
3 |
Công viên Ủy ban |
8.898 m2 |
Trước trụ sở UBND huyện |
Trần Phú |
4 |
Công viên |
2.414 m2 |
Ngã ba Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng |
Pơlang |