Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2019 thực hiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ và hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo
Số hiệu | 175/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính; số 25/2014/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính; số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29 tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 417/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ và hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thực hiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ và hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai thống nhất ở 3 cấp theo quy định; tiến tới xây dựng hệ thống quản lý đất đai tiên tiến gắn với xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hạ tầng thông tin đất đai hiện đại.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin để cập nhật thường xuyên, kịp thời biến động thông tin thửa đất trên bản đồ và hồ sơ địa chính phù hợp với hiện trạng sử dụng trên nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung, có chia sẻ với các cấp, các ngành nhằm khai thác sử dụng công khai, minh bạch.
3. Cập nhật, chỉnh lý dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính địa chính thửa đất trên nền bản đồ địa chính dạng số, bản đồ địa chính dạng giấy; cập nhật bổ sung thông tin biến động vào sổ mục kê, sổ địa chính (dạng giấy và dạng số).
1. Năm 2020
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính tại 70 xã, phường, thị trấn chưa hoàn thành theo Nghị quyết số 54/2013/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hoàn thành đo vẽ bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh;
b) Đo đạc lập bản đồ và hoàn thiện hồ sơ địa chính 6 xã, phường thuộc Khu kinh tế Vũng Áng (thị xã Kỳ Anh) với tổng diện tích dự kiến 7.121ha;
c) Cập nhật, chỉnh lý biến động bản đồ và hồ sơ địa chính đối với các thửa đất đã có biến động từ khi hoàn thành đo đạc đưa bản đồ địa chính vào sử dụng đến nay (khoảng 309.240 thửa đất trên 12.158 tờ bản đồ địa chính thuộc 243 xã, phường, thị trấn);
d) Cập nhật, biên tập lại bản đồ địa chính các xã mới (34 xã) sau khi sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 162/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh địa giới hành chính và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021.
2. Năm 2021
a) Đo đạc lập bản đồ và hoàn thiện hồ sơ địa chính 13 xã, thị trấn (huyện Thạch Hà 08 xã; huyện Cẩm Xuyên 02 thị trấn; huyện Kỳ Anh 01 xã và huyện Vũ Quang 02 xã) với tổng diện tích dự kiến 12.684 ha;
b) Cập nhật, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính đối với các biến động phát sinh trong 2021 của 216 xã, phường, thị trấn (sau khi sáp nhập).
3. Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo
a) Hàng năm, cập nhật biến động bản đồ và hồ sơ địa chính đối với các thửa đất biến động phát sinh trong năm của 216 xã, phường, thị trấn;
b) Sao quét hồ sơ biến động đất đai bổ sung vào cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 3. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
1. Giai đoạn 2020 - 2022, dự kiến 109,671 tỷ đồng, gồm: