HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 18
tháng 4 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình
MTQG và điều chỉnh một số mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình MTQG tại Quyết
định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 29
tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm
2022 của HĐND tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm
2022 của HĐND tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Sơn La; Nghị quyết số 52/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của HĐND tỉnh về
sửa đổi, bổ sung một số điều quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6
năm 2022 của HĐND tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND
tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị quyết số
110/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 328/BC-DT ngày 14 tháng 4
năm 2023 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia. Cụ thể:
1. Tổng vốn phân bổ: 161.594 triệu đồng, trong
đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới: 49.280 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
87.323 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 24.991 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ
2.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới
- Hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm:
15.000 triệu đồng.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: 34.280 triệu đồng.
2.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: Phân bổ 87.323 triệu đồng thực hiện hỗ trợ các huyện
nghèo phấn đấu thoát nghèo theo quy định tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày
22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ thuộc nội dung Tiểu dự án 2, Dự án 1 của
Chương trình.
2.3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Phân bổ 5.607 triệu đồng thực hiện Dự án 3: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các
vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
- Phân bổ 19.384 triệu đồng thực hiện Dự án 10:
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
(Chi tiết biểu số
01, 02, 03 kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững (Tiểu dự án 3 - Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc dự án 4 - Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững). Cụ thể:
1. Tổng vốn điều chỉnh: 14.545 triệu đồng.
2. Phương án điều chỉnh:
Điều chỉnh giảm 14.545 triệu đồng kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương đã giao cho các huyện thực hiện các nội dung Tiểu dự án 3 - Hỗ
trợ việc làm bền vững thuộc dự án 4 - Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm
bền vững; số vốn thu hồi 14.545 triệu đồng phân bổ cho cơ quan chủ trì thực hiện
Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 - Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc dự
án 4 - Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững.
(Chi tiết biểu số
04 kèm theo)
Điều 3. Phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững (Tiểu dự án 3 - Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc dự án
4 - Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững). Cụ thể:
1. Tổng vốn phân bổ: 436 triệu đồng (Nguồn
bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đã giao tại Nghị quyết số 167/NQ/HĐND ngày
18/4/2023 của HĐND tỉnh).
2. Phương án phân bổ: Phân bổ 436 triệu đồng
thực hiện Tiểu dự án 3 - Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc dự án 4 - Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững.
(Chi tiết biểu số
05 kèm theo)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai,
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại
biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La Khoá XV, Kỳ
họp chuyên đề lần thứ mười một thông qua ngày 18 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND, MTTQ các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
TỔNG
HỢP BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN 03
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị
quyết số 170/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục Chương
trình/dự án
|
Kế hoạch
2021-2025 bổ sung
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
161,594
|
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI
|
49,280
|
Chi tiết biểu số
01
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
87,323
|
Chi tiết biểu số
02
|
C
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
|
24,991
|
Chi tiết biểu số
03
|
Biểu
số 01
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 170/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Huyện, thành phố
|
Bổ sung kế hoạch
giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
49,280
|
|
I
|
Hỗ trợ chương trình mỗi xã một sản phẩm
|
15,000
|
|
II
|
Phân bổ cho các huyện, thành phố
|
34,280
|
|
1
|
Huyện Bắc Yên
|
601
|
|
2
|
Huyện Phù Yên
|
4,511
|
|
3
|
Huyện Mộc Châu
|
5,413
|
|
4
|
Huyện Vân Hồ
|
902
|
|
5
|
Huyện Yên Châu
|
1,203
|
|
6
|
Huyện Mai Sơn
|
5,713
|
|
7
|
Huyện Sông Mã
|
902
|
|
8
|
Huyện Sốp Cộp
|
601
|
|
9
|
Huyện Thuận Châu
|
3,909
|
|
10
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
8,119
|
|
11
|
Huyện Mường La
|
902
|
|
12
|
Thành phố Sơn La
|
1,504
|
|
Biểu
số 02
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 170/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Bổ sung kế hoạch
giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Dự án 3: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các
vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng số
|
TĐ: Tiểu dự án 2:
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc
đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tổng số
|
TĐ: Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
TỔNG SỐ
|
24,991
|
5,607
|
5,607
|
19,384
|
19,384
|
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
19,384
|
|
|
19,384
|
19,384
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
19,384
|
|
|
19,384
|
19,384
|
|
II
|
Ngân sách cấp huyện
|
5,607
|
5,607
|
5,607
|
|
|
|
1
|
Huyện Vân Hồ
|
5,607
|
5,607
|
5,607
|
|
|
|
Biểu
số 03
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết
số 170/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục Chương
trình/dự án
|
Bổ sung kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Dự án 1: Hỗ trợ
đầu tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo
|
Tổng số
|
TĐ: Triển khai
Đề án hỗ trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo giai đoạn 2022 - 2025
(*)
|
|
TỔNG SỐ
|
87,323
|
87,323
|
87,323
|
|
I
|
Ngân sách cấp huyện
|
87,323
|
87,323
|
87,323
|
|
1
|
Huyện Thuận Châu
|
87,323
|
87,323
|
87,323
|
|
(*) Thực hiện theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày
23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 02/02/2023 của
UBND tỉnh
Biểu
số 04
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững thuộc Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm
bền vững
(Kèm theo Nghị
quyết số 170/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Danh mục dự án
|
Phương án điều
chỉnh
|
Ghi chú
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được duyệt
|
Điều chỉnh giảm
|
Điều chỉnh tăng
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh
|
Tổng số
|
TĐ: Kế hoạch đã
giao kế hoạch đến thời điểm báo cáo
|
TỔNG SỐ
|
17,694
|
1,533
|
14,545
|
14,545
|
17,694
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1,769
|
153
|
|
14,545
|
16,314
|
|
Thành Phố
|
882
|
76
|
806
|
|
76
|
|
Mai Sơn
|
1,819
|
158
|
1,661
|
|
158
|
|
Yên Châu
|
1,164
|
101
|
1,063
|
|
101
|
|
Mộc Châu
|
937
|
81
|
856
|
|
81
|
|
Vân Hồ
|
827
|
72
|
755
|
|
72
|
|
Phù Yên
|
1,433
|
124
|
1,309
|
|
124
|
|
Bắc Yên
|
1,164
|
101
|
1,063
|
|
101
|
|
Thuận Châu
|
2,425
|
210
|
2,215
|
|
210
|
|
Quỳnh Nhai
|
851
|
74
|
777
|
|
74
|
|
Mường La
|
1,433
|
124
|
1,309
|
|
124
|
|
Sông Mã
|
2,094
|
181
|
1,913
|
|
181
|
|
Sốp Cộp
|
896
|
78
|
818
|
|
78
|
|
Biểu
số 05
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NSĐP GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 170/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục Chương
trình/dự án
|
Kế hoạch trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: Nguồn
bổ sung cân đối
|
|
TỔNG SỐ
|
436
|
436
|
|
I
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
436
|
436
|
|
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
436
|
436
|
|