1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 21 tháng 4 năm
2022./.
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ y tế dự phòng và
chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối
với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm
y tế bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối
với những người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch và đến vùng
có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc
xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với
người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công tác
giám sát, điều tra, xác minh xử lý dịch
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực
hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt
tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế
khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền
nhiễm
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi tại trạm y tế xã, phường
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công tác
kiểm tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động, môi trường làm việc của
người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương
tích; xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế quốc
tế, y tế dự phòng
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo dõi
sức khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu;
tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản; tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản vị
thành niên, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em
|
10
|
Các dịch vụ khám, tư vấn dinh
dưỡng cho trẻ em, phụ nữ mang thai
|
11
|
Các dịch vụ kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, vệ sinh môi trường tại
các cơ sở giáo dục
|
II
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị
người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế
|
2
|
Khám và điều trị người mắc bệnh
dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh,
người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển
thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị
thiên tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch UBND cấp
tỉnh
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho người
nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
5
|
Khám sức khỏe, chi phí điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại tạm giam
|
6
|
Khám và điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadol theo
quy định của pháp luật
|
7
|
Khám và điều trị bệnh lao
theo quy định của pháp luật
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường
hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà
nước phải bảo đảm các chi phí
chưa tính trong giá dịch vụ
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm
định
|
1
|
Các dịch vụ lấy mẫu kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm
chi phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền
để phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
chất lượng sản phẩm, hàng hóa)
|
2
|
Dịch vụ kiểm định, giám định,
đánh giá trang thiết bị y tế, chất dịch y tế theo quyết định của cấp thẩm quyền
|
IV
|
Dịch vụ giám định
|
1
|
Các dịch vụ giám định y khoa
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp y,
giám định pháp y tâm thần
|
V
|
Dịch vụ do nhà nước bảo đảm
theo các chương trình, kế hoạch do cấp thẩm quyền ban hành
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ công tác
phòng, chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường
|
2
|
Cung cấp dinh dưỡng và thực
phẩm cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
phụ nữ có thai cho một số đối tượng theo quy định của cấp có thẩm quyền
|
4
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình, cung cấp các biện pháp tránh thai cho một số đối tượng theo quy định của
cấp có thẩm quyền
|
5
|
Tư vấn, khám sức khỏe tiền
hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế
|
6
|
Các dịch vụ sàng lọc, chuẩn
đoán trước sinh và sơ sinh cho một số đối tượng theo quy định của cấp có thẩm
quyền
|
VI
|
Dịch vụ khác
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo dục
sức khỏe về: Phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh
chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và
các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và
phòng, chống bệnh tật học đường
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông giáo
dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi
sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên,
thanh niên mang thai ngoài ý muốn
|
3
|
Các dịch vụ chỉ đạo tuyến,
nâng cao năng lực cho tuyến dưới
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt
của người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến
triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định Chính phủ
|
5
|
Dịch vụ chế máu và các chế phẩm
máu trong khi chưa được tính đủ chi phí
|
6
|
Các dịch vụ phục vụ việc điều
phối về hiến, lấy và ghép mô, bộ phận cơ thể người giữa ngân hàng mô và cơ sở
y tế
|
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ báo chí, truyền
thông
|
1
|
Thông tin tuyên truyền phục vụ
nhiệm vụ chính trị
|
2
|
Thông tin tuyên truyền phục vụ
nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng
|
3
|
Thông tin tuyên truyền phục vụ
tuyên truyền đối ngoại
|
4
|
Thông tin tuyên truyền phục vụ
thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ
|
5
|
Đo lường mức độ tiếp cận, sử
dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin
tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và
phát triển kinh tế - xã hội
|
II
|
Dịch vụ công nghệ thông
tin
|
1
|
Điều phối hoạt động ứng cứu sự
cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội
|
2
|
Thu thập, phân tích và cảnh
báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội
|
3
|
Diễn tập phòng chống tấn công
mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước
|
4
|
Giám sát phòng, chống, ngăn
chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội
|
5
|
Giám sát an toàn thông tin
cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử,
chính quyền số
|
6
|
Rà quét, xử lý mã độc cho các
cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
|
7
|
Kiểm định an toàn thông tin
cho các sản phẩm, giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 4 và 5) của
cơ quan nhà nước trước khi đưa vào sử dụng
|
8
|
Kiểm tra, đánh giá, phát hiện
lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước
|
9
|
Giám sát an toàn thông tin cho
các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
10
|
Dịch vụ chuẩn hóa, làm giàu dữ
liệu, lưu trữ, khai thác, bảo toàn dữ liệu điện tử của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
11
|
Quản lý, vận hành các hệ thống,
dịch vụ công nghệ thông tin
|
12
|
Phát triển, nâng cấp, thuê
các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội
|
13
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục
vụ quản lý nhà nước cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
|
III
|
Dịch vụ viễn thông,
internet
|
1
|
Đăng ký và duy trì sử dụng
tên miền quốc gia.VN
|
2
|
Đăng ký và duy trì sử dụng địa
chỉ internet (IP)
|
3
|
Viễn thông dùng riêng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
|
4
|
Đo kiểm, kiểm thử các thiết bị,
dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin
|
IV
|
Dịch vụ đào tạo thông tin
và truyền thông
|
1
|
Bồi dưỡng kỹ năng cho phóng
viên, biên tập viên
|
V
|
Dịch vụ khác
|
1
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin phục vụ hội nghị, hội thảo
|
2
|
Đo lường, đánh giá mức độ tiếp
cận, sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ thông tin và truyền thông
|
3
|
Dịch vụ đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực văn hóa
|
1
|
Tổ chức chương trình nghệ thuật
phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng,
Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh
nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở
trong nước và quốc tế
|
2
|
Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng
và tổ chức cuộc thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống,
tiêu biểu, đặc thù
|
3
|
Sưu tầm, nghiên cứu, tổ chức
dàn dựng, biểu diễn các tác phẩm thuộc thể loại nhạc vũ kịch và giao hưởng
|
4
|
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy,
phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc
thù của các dân tộc Việt Nam
|
5
|
Phát động, tổ chức sáng tác
tác phẩm tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham
gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
6
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa
văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu
động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
7
|
Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc
bộ văn nghệ dân gian trên địa bàn được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài
tỉnh, khu vực và toàn quốc
|
8
|
Tổ chức triển lãm, thi, liên
hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
9
|
Hoạt động sưu tầm, kiểm kê,
nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập
|
10
|
Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp
hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích
|
11
|
Tu bổ, phục hồi và phát huy
giá trị di tích đã được kiểm kê, xếp hạng
|
12
|
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê,
lập hồ sơ khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn
hóa phi vật thể
|
13
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm
mục đích nghiên cứu khoa học
|
14
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ phục
vụ dự án cải tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước
|
15
|
Giám định tài liệu, di vật, cổ
vật phục vụ công tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng
|
16
|
Tổ chức hoạt động giám định
tài liệu, di vật, cổ vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức
phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
17
|
Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản,
số hóa, biên dịch và phát huy giá trị di sản tư liệu
|
18
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ
máy tra cứu, lập báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích
|
19
|
Lập dự án bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích
|
20
|
Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
21
|
Tổ chức các chương trình văn
hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng
bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo
|
22
|
Bảo tồn, phục dựng, tái hiện
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; sưu tầm, bảo quản,
trưng bày giới thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể của
đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
23
|
Bảo tồn làng, bản văn hóa
truyền thống của các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
|
24
|
Tổ chức các sự kiện, hoạt động
phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
|
25
|
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng
ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa -
Du lịch các dân tộc Việt Nam
|
26
|
Hỗ trợ các hoạt động sáng tác
của văn nghệ sỹ nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành
các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật
tại các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
27
|
Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và
phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí
chất lượng cao
|
28
|
Xây dựng, xử lý, bảo quản tài
nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư
viện công lập
|
29
|
Cung cấp tài nguyên thông tin
tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật
|
30
|
Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp
vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu
|
31
|
Tổ chức sự kiện, biên soạn
thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu
thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế
|
32
|
Tổ chức dịch vụ thư viện lưu
động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó
khăn, tại xã đảo, huyện đảo
|
33
|
Sưu tầm, bảo quản và phát huy
giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về
lịch sử, văn hóa, khoa học
|
34
|
Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu
phục vụ nghiên cứu, quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ
học tập suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc
|
35
|
Phát triển thư viện số, tài
nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện
trong nước và nước ngoài
|
36
|
Giám định, thông tin, truyền
thông về quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
37
|
Chuyển giao, khai thác quyền
tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
38
|
Sản xuất phim tài liệu, phóng
sự chuyên đề; quay tư liệu các sự kiện lớn của tỉnh
|
39
|
Tổ chức tuần phim và các sự kiện
quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
40
|
Phát hành, phổ biến phim phục
vụ nhiệm vụ chính trị
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực gia
đình
|
1
|
Tổ chức các sự kiện liên quan
đến lĩnh vực gia đình
|
2
|
Hỗ trợ các hoạt động của các
mô hình về phòng, chống bạo lực gia đình
|
3
|
Cung cấp các sản phẩm truyền
thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo
lực gia đình
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực thể
thao
|
1
|
Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thẩm quyền địa phương
|
2
|
Giám định khoa học đánh giá
trình độ tập luyện thể thao cho vận động viên thể thao thành tích cao
|
3
|
Phòng, chống doping trong hoạt
động thể thao
|
4
|
Khám, chữa bệnh, điều trị chấn
thương cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn
và thi đấu (ngoài danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
do Bộ Y tế chủ trì)
|
5
|
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao.
|
6
|
Bảo đảm điều kiện tập luyện
thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách tại thiết chế thể thao cơ sở
|
7
|
Bảo tồn và phát triển các môn
thể thao dân tộc, thể thao đặc thù
|
8
|
Tổ chức các đại hội thể thao,
các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai và được
Trung ương giao nhiệm vụ
|
9
|
Hướng dẫn phòng tránh chấn
thương trong tập luyện thể dục, thể thao
|
10
|
Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc
thù trong tập luyện thể dục, thể thao
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực du
lịch
|
1
|
Xúc tiến, quảng bá du lịch ở
trong nước và ngoài nước
|
2
|
Phát triển thương hiệu du lịch
địa phương
|
3
|
Tổ chức, tham gia các sự kiện
du lịch quy mô liên vùng, liên tỉnh
|
4
|
Bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá
trị tài nguyên du lịch
|
5
|
Tổ chức thông tin hỗ trợ
khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng
|
6
|
Tổ chức khảo sát, thu thập dữ
liệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch
|
V
|
Dịch vụ khác
|
1
|
Bồi dưỡng, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ đối với giảng viên, giáo viên, huấn luyện viên trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch
|
2
|
Đào tạo nhân lực chuyên sâu,
chất lượng cao trong lĩnh vực du lịch, thể thao
|
3
|
Quảng bá về văn hóa, gia
đình, thể thao Việt Nam ở nước ngoài
|
4
|
Tổ chức ngày, tuần, năm văn
hóa Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
Tổ chức sự kiện văn hóa đối
ngoại ở trong và ngoài nước
|
6
|
Xuất bản, công bố sản phẩm, ấn
phẩm thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phục
vụ nhiệm vụ chính trị
|
7
|
Tổ chức vận chuyển ấn phẩm
văn hóa đi nước ngoài theo phương thức trợ cước
|
8
|
Xây dựng, duy trì hoạt động,
cung cấp thông tin của hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về
văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch
|
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ hoạt động khoa học
và công nghệ
|
1
|
Chuyển giao, ứng dụng các kết
quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
2
|
Công bố, xuất bản, truyền
thông, khai thác, ứng dụng thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
phát triển công nghệ (công bố, xuất bản, in, phát hành ấn phẩm khoa học, kỹ
thuật và công nghệ; thông tin, phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ; dịch
vụ khai thác các cơ sở dữ liệu liên quan đến đánh giá khoa học và công nghệ;
tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân trong nghiên cứu đổi mới
công nghệ)
|
3
|
Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo (cung cấp chuyên gia tư vấn, cung cấp dịch vụ cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo; cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, hỗ trợ kinh
phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo
tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thẩm định năng lực, hiệu
quả hoạt động của vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi
nghiệp)
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
|
1
|
Duy trì, bảo quản và sử dụng
hệ thống chuẩn, thiết bị, năng lực đo lường thử nghiệm, năng lượng nguyên tử
phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá
và an toàn bức xạ - hạt nhân
|
2
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
3
|
Thử nghiệm chất lượng hàng
hoá
|
4
|
Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước (Tư vấn
ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính)
|
5
|
Tư vấn, đầu tư nâng cao năng
suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá (tư vấn đầu
tư, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ quản lý nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá)
|
6
|
Tư vấn việc xác lập, bảo hộ
và quản lý phát triển tài sản sở hữu trí tuệ
|
7
|
Tư vấn xây dựng hệ thống các
tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
III
|
Dịch vụ phát triển tiềm
lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ)
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, thống
kê, lưu trữ thông tin tư liệu, quản trị hạ tầng thông tin, quản trị hạ tầng
công nghệ thông tin khoa học và công nghệ
|
2
|
Dịch vụ hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
3
|
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết
bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch
công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu
gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
4
|
Thông tin, truyền thông trong
lĩnh vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ
môi trường
|
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt
|
1
|
Điều tra, quy hoạch, thống kê
lĩnh vực trồng trọt
|
2
|
Hoạt động khảo nghiệm xác nhận
chất lượng giống cây trồng
|
3
|
Nhân giống, thu thập lưu giữ giống
gốc, bảo tồn giống, sản xuất cây giống cung ứng cho Nhân dân các cây đầu dòng
đã được công nhận qua bình tuyển, cây chủ lực
|
4
|
Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật
trồng, thông tin tuyên truyền kỹ thuật chăm sóc các cây đầu dòng đã được công
nhận qua bình tuyển, cây chủ lực
|
5
|
Dẫn nhập, khảo nghiệm, chọn lọc,
phục tráng lai tạo, tăng năng suất các loại cây trồng
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực
vật
|
1
|
Điều tra, thống kê lĩnh vực bảo
vệ thực vật
|
2
|
Giám định sinh vật gây hại lạ,
sinh vật là đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam
|
3
|
Khảo sát nhằm đưa ra biện
pháp phòng trừ sinh vật hại thực vật bảo vệ sản xuất
|
4
|
Đánh giá dịch bệnh, sâu bệnh
|
5
|
Điều tra, lấy mẫu xét nghiệm
để giám sát dịch bệnh trên cây trồng
|
6
|
Kiểm dịch thực vật theo phân
cấp
|
7
|
Hoạt động quản lý bao gói thuốc
bảo vệ thực vật trên đồng ruộng, hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong
nông nghiệp, nông thôn
|
8
|
Quản lý vệ sinh an toàn thực
phẩm, cơ sở đóng gói, chế biến sản phẩm trồng trọt
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực chăn
nuôi
|
1
|
Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật
sản xuất chăn nuôi
|
2
|
Đánh giá, giám sát, quản lý
giống vật nuôi
|
3
|
Đánh giá, giám sát, quản lý
thức ăn chăn nuôi
|
4
|
Đánh giá, giám sát quy trình sản
xuất của cơ sở chăn nuôi
|
5
|
Bảo tồn giống gốc gia súc,
gia cầm, thủy cầm
|
6
|
Điều tra, thống kê thông tin
lĩnh vực chăn nuôi
|
7
|
Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra
việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, bảo vệ môi trường trong chăn
nuôi
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực thú y
|
1
|
Xây dựng vùng cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật
|
2
|
Kiểm dịch động vật, sản phẩm
dịch vụ thú y
|
3
|
Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật
chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật
|
4
|
Thẩm định chuyên ngành các chương
trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy định của pháp luật
|
5
|
Điều tra, thống kê lĩnh vực
thú y
|
6
|
Đánh giá an toàn dịch bệnh
|
V
|
Dịch vụ lĩnh vực thủy sản
|
1
|
Điều tra, quy hoạch thuộc
lĩnh vực thủy sản
|
2
|
Thông tin, thống kê, dự báo
và ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực thủy sản
|
3
|
Hoạt động khảo nghiệm xác nhận
chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
nuôi trồng thủy sản
|
4
|
Bảo tồn, tái tạo giống gốc,
quỹ gen các loài quý hiếm, đa dạng sinh học thủy sản
|
5
|
Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ
thuật về thủy sản
|
VI
|
Dịch vụ lĩnh vực lâm
nghiệp
|
1
|
Bảo vệ và khoanh nuôi tái
sinh rừng
|
2
|
Kiểm kê, theo dõi, giám sát
diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng và công
bố hiện trạng rừng
|
3
|
Đo vẽ xác định diện tích đất
rừng bị vi phạm; giám định tư pháp về trữ lượng, khối lượng lâm sản, chủng loại
động, thực vật hoang dã … vi phạm pháp luật
|
4
|
Xây dựng và triển khai phương
án quản lý rừng bền vững
|
5
|
Giao rừng, cắm mốc ranh giới
rừng
|
6
|
Theo dõi, giám sát và tổ chức
cứu hộ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
|
7
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng các loài
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
|
8
|
Xây dựng quy trình gây nuôi một
số loài động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
|
9
|
Điều tra, kiểm kê, theo dõi
diễn biến rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng;
chọn, tạo, nhân giống cây trồng thân gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ; phục hồi rừng,
nâng cao chất lượng rừng tự nhiên
|
10
|
Nghiên cứu, bảo tồn các hệ
sinh thái rừng, định giá rừng, xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng
|
11
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn và các hướng dẫn kỹ thuật về lâm nghiệp
|
12
|
Điều tra cơ bản về lâm nghiệp,
xây dựng các chương trình, đề án phát triển lâm nghiệp
|
13
|
Duy trì và phát triển rừng giống,
vườn thực vật theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
14
|
Kiểm tra, kiểm định, xác định
giống lâm nghiệp
|
VII
|
Dịch vụ lĩnh vực nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn
|
1
|
Truyền thông, phổ biến, giáo
dục, vận động, hướng dẫn nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng tiết kiệm
nước sạch, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn tại địa phương
|
2
|
Thu thập, xây dựng, quản lý,
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
phục vụ quản lý nhà nước theo quy định pháp luật
|
3
|
Quản lý, bảo vệ, sử dụng và
khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao
|
4
|
Cập nhật kết quả theo dõi bộ
chỉ số - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh theo quy định
|
5
|
Đánh giá hiện trạng các công
trình cấp nước sạch nông thôn
|
VIII
|
Dịch vụ lĩnh vực nông
nghiệp khác
|
1
|
Thống kê các lĩnh vực trong
ngành nông nghiệp
|
2
|
Xây dựng, biên soạn tài liệu,
đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ khuyến nông cho cán bộ kỹ thuật cơ sở,
cộng tác viên và nông dân
|
3
|
Xây dựng chương trình, tài liệu
về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông cho các cơ quan, đơn vị tham
gia hoạt động khuyến nông
|
4
|
Thông tin tuyên truyền về
khuyến nông theo quy định của pháp luật
|
5
|
Xây dựng và trình diễn các mô
hình: Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ; mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông
nghiệp hiệu quả và bền vững và các mô hình điển hình sản xuất tiên tiến nhân
ra diện rộng của các chương trình, đề án, dự án
|
6
|
Tuyên truyền, tư vấn tập huấn
những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, chính sách, pháp luật, truyền nghề về kỹ
năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật về sản
xuất thuộc các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
7
|
Hợp tác quốc tế về khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư
|
8
|
Hoạt động xúc tiến thương mại
nông, lâm, thủy sản
|
9
|
Điều tra, quy hoạch các lĩnh
vực phát triển nông thôn và chế biến
|
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động
kinh tế giao thông vận tải
|
1
|
Dịch vụ quản lý bảo trì đường
thủy nội địa
|
2
|
Dịch vụ quản lý bảo trì đường
bộ
|
3
|
Dịch vụ cấp giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động
kinh tế tài nguyên môi trường
|
1
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất
đai
|
1.1
|
Tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
|
1.2
|
Lập danh mục dự án cần thu hồi
đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hằng
năm
|
1.3
|
Lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
|
1.4
|
Thống kê đất đai hằng năm, kiểm
kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
1.5
|
Xây dựng bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất; xác định giá đất cụ thể, tư vấn định giá đất
|
1.6
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu
tài liệu lưu trữ trong lĩnh vực đất đai
|
1.7
|
Xây dựng, chỉnh lý hồ sơ địa
chính
|
1.8
|
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
|
1.9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai, quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng
phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật
|
1.10
|
Tiếp nhận, quản lý, lập
phương án khai thác quỹ đất đối với quỹ đất thu hồi thuộc trách nhiệm của tổ
chức phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai
|
1.11
|
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất
|
1.12
|
Đăng ký quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, các tổ
chức
|
1.13
|
Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
1.14
|
Điều tra, khảo sát, đo đạc,
đánh giá, phân hạng đất
|
1.15
|
Tạo lập, quản lý và khai thác
quỹ đất đã thu hồi, lập phương án sử dụng, khai thác quỹ đất được giao quản
lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất
|
1.16
|
Lập dự án đầu tư và tổ chức
xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng
đất
|
1.17
|
Tổ chức thực hiện đầu tư xây
dựng tạo lập và phát triển quỹ nhà, đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi
đất và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương khi được UBND cấp tỉnh giao
|
1.18
|
Khảo sát, điều tra tình hình
sử dụng đất để kiến nghị thu hồi
|
1.19
|
Công tác chỉnh lý, lưu trữ, bảo
quản hồ sơ đất đai và các tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện đo đạc,
đăng ký cấp giấy chứng nhận, quản lý bản lưu, bản sao thuộc lĩnh vực tài
nguyên môi trường
|
2
|
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
2.1
|
Đo đạc, lập hồ sơ địa chính
các loại tỷ lệ; chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; trích lục, lập và chỉnh
lý hồ sơ địa chính; trích lục bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất;
số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất
|
2.2
|
Đo đạc, lập, chỉnh lý bản đồ
địa hình
|
2.3
|
Đo vẽ, lập bản đồ hành chính
các cấp
|
2.4
|
Khảo sát lập hồ sơ thiết kế dự
toán công trình đo đạc, lập lưới địa chính, thành lập bản đồ địa hình
|
2.5
|
Đo vẽ thành lập bản đồ và lập
hồ sơ địa giới hành chính các cấp
|
2.6
|
Đo vẽ, thành lập các loại bản
đồ chuyên đề
|
3
|
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và
khoáng sản
|
3.1
|
Khoanh định khu vực cấm, tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản
|
3.2
|
Tổ chức đấu giá quyền khai
thác khoáng sản đối với các khu vực thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
|
3.3
|
Phân tích mẫu khoáng sản phục
vụ giải quyết, xử lý các vụ việc liên quan đến khoáng sản
|
3.4
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên
nước
|
4.1
|
Điều tra, đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trên địa
bàn Quảng Nam
|
4.2
|
Xây dựng và duy trì mạng lưới
quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; quan trắc tài nguyên nước; điều
tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước trên địa bàn tỉnh
|
4.3
|
Lập, quản lý hành lang bảo vệ
nguồn nước; cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước các khu đô thị, khu dân cư tập
trung
|
4.4
|
Điều tra, thống kê, phân loại
và lập danh mục các giếng không sử dụng cần phải trám lấp; tổ chức thực hiện
trám lấp giếng không sử dụng theo quy định
|
4.5
|
Kiểm kê tài nguyên nước đối với
nguồn nước nội tỉnh
|
5
|
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu
|
5.1
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu; đánh giá
khí hậu địa phương
|
5.2
|
Thu thập thông tin, dữ liệu
và khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu; đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu; xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
|
6
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng
hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo
|
6.1
|
Điều tra cơ bản tài nguyên
môi trường biển và hải đảo; thống kê các loại tài nguyên biển và hải đảo trên
địa bàn tỉnh
|
6.2
|
Xác định chỉ giới hành lang bảo
vệ bờ biển ở các khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; xác định khoảng
rộng hành lang bảo vệ bờ biển ở những khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ
biển; cắm mốc hàng lang bảo vệ bờ biển
|
6.3
|
Quan trắc về tài nguyên và
môi trường biển; đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
6.4
|
Lập, điều chỉnh chương trình
quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ trong phạm vi quản lý
|
6.5
|
Phân vùng; lập bản đồ rủi ro ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
6.6
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Nam theo quy định
|
6.7
|
Lập, quản lý hồ sơ tài nguyên
hải đảo
|
7
|
Dịch vụ khác
|
7.1
|
Thực hiện các chương trình
phát thanh, truyền hình về chuyên mục tài nguyên và môi trường.
|
7.2
|
Xây dựng, duy trì, vận hành hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
7.3
|
Chuyển giao công nghệ thông
tin ngành tài nguyên và môi trường
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động
kinh tế công thương
|
1
|
Dịch vụ khuyến công
|
1.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong công tác khuyến công
|
1.2
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
|
1.3
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
1.4
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu cho cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1.5
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm
|
1.6
|
Xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu,
trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng
khác
|
2
|
Dịch vụ xúc tiến thương mại
|
2.1
|
Tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm thương mại ở trong nước và ngoài nước
|
2.2
|
Tổ chức, tham gia các hội nghị,
sự kiện kết nối cung cầu sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, nông
sản, sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh
|
2.3
|
Tổ chức các chương trình đưa
hàng Việt về nông thôn miền núi trên tỉnh Quảng Nam
|
2.4
|
Xây dựng các điểm, trung tâm
bán hàng OCOP trên địa bàn tỉnh; các điểm bán hàng Việt
|
3
|
Dịch vụ lĩnh vực điện lực, tiết
kiệm năng lượng, hiệu quả
|
3.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất,
tiêu dùng, sử dụng và sinh hoạt; xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3.2
|
Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ
tay, sách hướng dẫn các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các giải pháp tiết kiệm
năng lượng
|
3.3
|
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp
đặt các hầm khí sinh học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời
|
3.4
|
Xây dựng các mô hình thí điểm
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các tòa nhà công sở, trường học,
bệnh viện, chiếu sáng ngoài trời, chiếu sáng trong công nghiệp, nông nghiệp
|
3.5
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng
sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở, các khu, cụm công nghiệp, khu
dân cư…
|
3.6
|
Hỗ trợ thực hiện kiểm toán
năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà…
|
3.7
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình quản
lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 cho các cơ sở sản xuất công nghiệp,
tòa nhà…; hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà, chiếu sáng công cộng
áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng
|
4
|
Dịch vụ lĩnh vực thương mại,
thương mại điện tử
|
4.1
|
Nhân rộng mô hình chợ an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
4.2
|
Xây dựng, số hóa cơ sở dữ liệu
hàng năm về sản phẩm, hàng hóa và thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước;
biên soạn và phát hành bộ tài liệu giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa đặc
sản, chủ lực và tiềm năng của tỉnh Quảng Nam
|
4.3
|
Bảo trì, nâng cấp Trang thông
tin sản phẩm Quảng Nam
|
4.4
|
Thu thập, cập nhật thông tin
hoạt động xúc tiến thương mại hàng năm
|
4.5
|
Hỗ trợ xây dựng website bán
hàng nhằm hỗ trợ giới thiệu, quảng bá sản phẩm, kết nối trang thông tin sản
phẩm Quảng Nam
|
5
|
Dịch vụ lĩnh vực hoá chất
|
5.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn các quy định của pháp luật về hóa chất
|
5.2
|
Tổ chức diễn tập phòng ngừa ứng
phó sự cố hoá chất
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động
kinh tế xây dựng
|
1
|
Lập các đồ án quy hoạch theo
phân cấp
|
2
|
Lập kế hoạch phát triển nhà ở
5 năm và hàng năm
|
3
|
Lập kế hoạch xây dựng nghĩa
trang và cơ sở hoả táng
|
4
|
Bảo trì, cải tạo, phá dỡ công
trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước
|
5
|
Giám định xây dựng, giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
|
6
|
Thí nghiệm đối chứng vật liệu,
cấu kiện, kết cấu xây dựng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng vật
liệu, sản phẩm vật liệu trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Kiểm định xây dựng, đánh giá
an toàn công trình
|
8
|
Kiểm định phục vụ công tác kiểm
tra chất lượng đối với công trình mới (quy mô cấp II trở lên); kiểm định phục
vụ kiểm tra chất lượng công trình để công nhận tài sản, vật kiến trúc gắn liền
với đất; kiểm định phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng
|
9
|
Khảo sát đo vẽ tổng mặt bằng
công trình, đánh giá quy mô kết cấu chất lượng công trình phục vụ công tác
Thi hành án Dân sự trên địa bàn tỉnh, thực hiện bản án của Tòa án
|
10
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng
|
11
|
Bảo trì hệ thống điện chiếu
sáng công cộng
|
12
|
Xây dựng chỉ số giá xây dựng;
đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá xây dựng công trình; đơn giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá dịch vụ công ích đô thị; đơn
giá vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô và vận chuyển
thủ công trên địa bàn
|
13
|
Khảo sát giá vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh
|
14
|
Thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình rong lĩnh vực xây dựng
|
15
|
Xây dựng đơn giá xây dựng nhà
ở, vật kiến trúc công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh
|
16
|
Xây dựng, thu thập, duy trì hệ
thống cơ sở dữ liệu (GIS) trong các lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng;
phát triển cổng thông tin điện tử
|
17
|
Điều tra, thu thập và xây dựng
cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
|
18
|
Tổ chức, nghiên cứu ứng dụng
khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng
|
V
|
Dịch vụ lĩnh vực sự
nghiệp lao động thương binh và xã hội
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc người có
công
|
1.1
|
Điều dưỡng luân phiên người
có công
|
1.2
|
Nuôi dưỡng, điều dưỡng thương
bệnh binh, người có công
|
2
|
Dịch vụ về việc làm
|
2.1
|
Giới thiệu việc làm
|
2.2
|
Cung ứng lao động
|
2.3
|
Thu thập thông tin người tìm
việc
|
2.4
|
Thu thập thông tin việc làm
trống
|
3
|
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo
vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
3.1
|
Chăm sóc đối tượng cần sự bảo
vệ khẩn cấp
|
3.2
|
Chăm sóc dài hạn cho đối tượng
bảo trợ xã hội
|
3.3
|
Công tác xã hội và chăm sóc
bán trú
|
4
|
Dịch vụ về an toàn vệ sinh
lao động
|
4.1
|
Huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động
|
VI
|
Dịch vụ lĩnh vực tư pháp
|
1
|
Dịch vụ trợ giúp pháp lý
|
1.1
|
Tham gia tố tụng; đại diện
ngoài tố tụng
|
1.2
|
Tư vấn pháp luật và truyền thông
về trợ giúp pháp lý
|
2
|
Dịch vụ khác
|
2.1
|
Đấu giá tài sản
|
VII
|
Dịch vụ lĩnh vực khác
|
1
|
Dịch vụ bảo quản tài liệu lưu
trữ lịch sử tỉnh
|
1.1
|
Sắp xếp, vệ sinh kho, vệ sinh
tài liệu, duy trì nhiệt độ độ ẩm trong kho lưu trữ lịch sử tỉnh
|
1.2
|
Sử dụng các biện pháp chống mối,
mọt và côn trùng gây hại
|
1.3
|
Bồi nền, tu bổ, phục chế, khử
trùng, khử axit, khử nấm mốc, lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
|
1.4
|
Bảo quản tài liệu lưu trữ
|
1.5
|
Phục vụ khai thác tài liệu
lưu trữ
|
1.6
|
Vận chuyển tài liệu lưu trữ
|
2
|
Dịch vụ tổ chức tài liệu lưu
trữ
|
2.1
|
Ứng dụng khoa học và chuyển
giao công nghệ lưu trữ
|
2.2
|
Giải mật tài liệu lưu trữ
|
2.3
|
Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
|
2.4
|
Lập danh mục tài liệu hạn chế
sử dụng của một phông lưu trữ
|
2.5
|
Thu thập, phân loại, chỉnh
lý, xác định giá trị tài liệu và số hóa tài liệu lưu trữ
|
3
|
Dịch vụ về tổ chức sử dụng
tài liệu
|
3.1
|
Phục vụ nghiên cứu tài liệu
lưu trữ tại phòng đọc
|
3.2
|
Phục vụ cấp bản sao, chứng thực
tài liệu lưu trữ
|
3.3
|
Tổ chức trưng bày, triển lãm,
giới thiệu tài liệu lưu trữ
|
3.4
|
Công bố giới thiệu tài liệu
lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử
|
3.5
|
Xuất bản ấn phẩm lưu trữ,
trích dẫn tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu
|