HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ nguồn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ
vốn
đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thị xã và thành phố giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 20
tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 23 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ và
nâng cao chất lượng xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 09
tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thống nhất dự kiến
kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -
2025”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
I. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ:
1. Phù hợp với kế hoạch
tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối ngân sách
Nhà nước.
2. Tuân thủ các quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật
có liên quan.
3. Bảo đảm quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các
ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư; bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng
trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.
4. Dự kiến phân bổ
tương ứng 95% nguồn cân đối ngân sách, nguồn xổ số kiến thiết, nguồn thu sử dụng
đất; dự phòng tương ứng 5% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện kế hoạch đầu tư trung hạn hoặc để chủ động cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu
không đạt kế hoạch.
5. Trong từng ngành,
lĩnh vực bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản
theo quy định tại khoản 4 điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có).
b) Phân bổ vốn để hoàn trả số vốn ứng
trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc Nhà nước và hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh.
c) Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
d) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án.
6. Mức vốn kế hoạch đầu
tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án không thấp
hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã giao.
II. DỰ KIẾN PHÂN BỔ:
1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ giao 8.498.100 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn xây dựng cơ bản tập trong trong
nước: 2.486.500 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
375.000 triệu đồng.
c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 5.350.000 triệu đồng.
d) Nguồn bội chi ngân sách địa phương:
286.600 triệu đồng.
đ) Nguồn thu hợp pháp khác của các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư: 5.740 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025:
2.1. Nguồn xây dựng cơ bản
tập trung trong nước, nguồn thu sử dụng đất và nguồn xổ số kiến thiết:
a) Phân bổ cho các huyện, thị xã và
thành phố quản lý chi (ưu tiên trả nợ đọng xây
dựng cơ bản):
3.070.833 triệu đồng, trong đó:
a.1. Phân bổ theo phân cấp: 994.600 triệu đồng
theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
a.2. Đầu tư từ nguồn sử dụng đất:
332.680 triệu đồng (90% nguồn thu sử dụng đất của các huyện, thành phố và thị xã).
a.3. Hỗ trợ chương trình nông thôn mới
(bố trí 10% từ nguồn xổ số kiến thiết): 535.000 triệu đồng.
a.4. Hỗ trợ khác: 1.208.553 triệu đồng
(bao gồm: Trụ sở, cơ quan (25 dự án): 181.400 triệu đồng; Lĩnh vực giao
thông, hạ tầng công cộng (32 dự án): 395.762 triệu đồng; Lĩnh vực văn hóa (06 dự
án): 47.600 triệu đồng; Lĩnh vực điện, công nghiệp (01 dự án): 1.200 triệu đồng;
Lĩnh vực giáo dục (59 dự án): 562.931 triệu đồng; Lĩnh vực y tế (04 dự
án): 19.660 triệu đồng).
b) Tỉnh quản lý chi: 4.569.942
triệu đồng (213 dự án và chương trình), trong đó:
b.1. Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ:
5.000 triệu đồng.
b.2. Ưu đãi đầu tư theo Nghị định số
57/2018/NĐ-CP (vốn chi ngân sách địa phương cho ngành nông nghiệp): 60.000 triệu
đồng.
b.3. Công tác đo đạc, đăng ký đất đai,
lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quỹ
phát triển đất (10% tiền thu sử dụng đất): 37.500 triệu
đồng.
b.4. Thanh toán để nhận 20% quỹ đất của
các dự án đầu tư khu dân cư giao lại cho tỉnh: 70.000 triệu đồng.
b.5. Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu: 10.000 triệu đồng.
b.6. Hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025: 20.000 triệu đồng.
b.7. Ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác: 26.000 triệu đồng.
b.8. Bố trí các công trình, dự án (205
dự
án): 4.341.442
triệu đồng, bao gồm các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực y tế (26 dự án):
518.598 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (12 dự án): 201.698 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021 - 2025 (06 dự án): 309.800 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (08 dự án): 7.100
triệu đồng.
- Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp (36 dự án): 1.266.311 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (07 dự án): 96.587 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (20 dự án): 1.162.724 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (09 dự án): 7.000
triệu đồng.
- Lĩnh vực văn hóa xã hội (17 dự
án): 448.350 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (01 dự án): 14.000 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (16 dự án): 434.350 triệu đồng.
- Lĩnh vực công nghệ thông tin (9 dự
án): 167.090 triệu đồng, trong đó:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (09 dự án): 167.090 triệu đồng.
- Lĩnh vực giao thông, hạ tầng công cộng
(24 dự án): 675.782 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (12 dự án): 199.882 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (11 dự án): 474.900 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (01 dự án): 1.000
triệu đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản (23 dự án): 249.324 triệu đồng, trong
đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (08 dự án): 132.648 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021 - 2025 (09 dự án): 110.676 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư giai đoạn (06 dự
án): 6.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực công nghiệp, điện (04 dự
án): 120.700 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 108.000 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (02 dự án): 12.700 triệu đồng.
- Lĩnh vực quy hoạch (02 quy hoạch):
118.000 triệu đồng, trong đó:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (02 quy hoạch): 118.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực môi trường (03 dự án):
21.700 triệu đồng, trong đó:
+ Dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021 - 2025 (03 dự án): 21.700 triệu đồng.
- Lĩnh vực cấp nước, thoát nước (08
dự án): 172.900 triệu đồng, trong đó:
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (08 dự án): 172.900 triệu đồng.
- Lĩnh vực quốc phòng - an ninh (21
dự án): 203.420 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (02 dự án): 9.200 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (18 dự án): 192.220 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư (01 dự án): 2.000
triệu đồng.
- Hoạt động của các cơ quan quản lý
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị
- xã hội (31 dự án): 378.267 triệu đồng, trong đó:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020
sang giai đoạn 2021 - 2025 (07 dự án): 131.506 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025 (24 dự án): 246.761 triệu đồng.
- Lĩnh vực khác (01 dự án):
1.000 triệu đồng.
c) Dự phòng: 570.725 triệu đồng,
bao gồm: 421.645 triệu đồng dự phòng thuộc kế hoạch trung hạn (149.325 triệu
đồng nguồn cân đối ngân sách, 267.500 triệu đồng nguồn xổ số kiến thiết và
4.820 triệu đồng nguồn thu sử dụng đất) và 149.080
triệu đồng kế hoạch năm 2021 dự kiến phân bổ những tháng cuối năm.
2.2. Nguồn bội chi ngân
sách địa phương: 286.600 triệu đồng, trong đó:
a) Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam -
Tiểu dự án thành phố Bạc Liêu: 239.600 triệu đồng do Ủy ban nhân thành phố Bạc
Liêu làm chủ đầu tư.
b) Tiểu dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ bảo vệ và phát triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu ở
huyện Hòa Bình, Đông Hải và thành phố Bạc Liêu: 30.000 triệu đồng do Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư.
c) Dự án đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần tỉnh Bạc Liêu:
17.000 triệu đồng do Sở Y tế làm chủ đầu tư.
2.3. Nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư: 5.740 triệu đồng.
(Chi tiết kèm
theo phụ lục 1, 2, 3)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH (báo
cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo
cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH và ĐT; TC;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, TX, TP;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|