Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 17/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Phạm Viết Thanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2022/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 189/BC-BPC ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm các văn bản sau:

a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;

b) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện);

d) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

đ) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

e) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Định mức phân bổ kinh phí

1. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

TT

Loi văn bản

Định mức phân b kinh phí (đồng/dự thảo)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

a)

Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế

30.000.000

15.000.000

10.000.000

b)

Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế

20.000.000

10.000.000

8.000.000

c)

Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân được sửa đổi, bổ sung

24.000.000

12.000.000

8.000.000

d)

Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân được sửa đổi, bổ sung

16.000.000

8.000.000

6.400.000

2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng nghị quyết, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí cho hoạt động thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra)

TT

Hoạt động thẩm định, thẩm tra

Mức kinh phí (đồng/đề nghị, dự thảo)

a)

Thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

3.700.000

b)

Thẩm định, thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới

2.000.000

c)

Thẩm định, thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung

1.500.000

d)

Thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới

2.000.000

đ)

Thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung

1.500.000

3. Kinh phí cho hoạt động thẩm định nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

[...]