Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020
Số hiệu | 17/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Đào Xuân Cần |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG QUA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2010- 2020”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc “Ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
Căn cứ Chương trình hành động số 47-CTr/TU ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Tỉnh uỷ Bắc Giang về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Xét Tờ trình số 53/TTr- UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh đề nghị thông qua “Đề án Phát triển Giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010-2020”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua “Đề án phát triển Giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2020”, như sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển mạnh kết cấu hạ tầng giao thông ở nông thôn bền vững, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn; gắn kết hệ thống đường xã, đường thôn, bản với hệ thống đường huyện, tỉnh vào mạng lưới đường quốc gia, kết hợp giữa giao thông đường bộ với giao thông đường thuỷ (hoạt động đò ngang) tạo sự liên hoàn thông suốt, khắc phục các trở ngại về giao thông để xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội;
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đường GTNT; tổ chức kết hợp giữa xây dựng mới, cải tạo với bảo trì nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hệ thống GTNT, phấn đấu đến năm 2020 đảm bảo giao thông thông suốt đến các xã và cơ bản có đường ô tô đến các thôn bản.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Hết năm 2010: Cứng hoá 50% tổng chiều dài các tuyến đường huyện, 20 - 21% tổng chiều dài đường xã; 53 - 54% tổng chiều dài đường thôn, bản; các trục đường chính đi lại thuận tiện cả hai mùa.
- Giai đoạn 2011- 2015:
+ Đường huyện: Cải tạo, nâng cấp 80% đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp V-VI, 20% đạt loại A GTNT; cứng hoá mặt đường đạt 80%, rải cấp phối, mặt đường đất đạt 20%; cải tạo, nâng cấp 70% cầu cống trên đường, đi lại thuận tiện trong cả hai mùa; thực hiện duy tu bảo dưỡng.
+ Đường xã: Cải tạo, nâng cấp 60% đường xã đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A, 40% đạt GTNT loại B, cứng hoá mặt đường 30%, rải cấp phối 40-50% mặt đường đất; đi lại thuận tiện cả 2 mùa. Cải tạo, nâng cấp 50% cầu cống trên đường theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; thực hiện duy tu bảo dưỡng đạt 50% khối lượng.
+ Đường thôn, bản: Nâng cấp đường thôn bản theo tiêu chuẩn loại B; cứng hoá mặt đường đạt 55%; thực hiện duy tu bảo dưỡng đạt 20-30% khối lượng.
- Giai đoạn 2016- 2020:
+ Đường huyện: Cải tạo, nâng cấp đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp V, cầu cống đạt theo tiêu chuẩn đường cấp IV-V; cứng hoá mặt đường đạt 100%; thực hiện đồng bộ công tác duy tu bảo dưỡng theo quy định.
+ Đường xã: Cải tạo, nâng cấp 80% đường xã đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A, 20% đạt loại B; cầu cống đạt theo tiêu chuẩn đường cấp VI; cứng hoá mặt đường đạt 45%; rải cấp phối 55%; thực hiện đồng bộ công tác duy tu bảo dưỡng theo quy định.
+ Đường thôn, bản: Nâng cấp đường thôn bản theo tiêu chuẩn loại B; cứng hoá mặt đường đạt 60%; thực hiện duy tu bảo dưỡng đạt trên 70% khối lượng.
- Cứng hóa mặt đường toàn bộ mạng lưới đường GTNT đạt 60%.
2. Về nguồn vốn và cơ chế vốn đầu tư
2.1. Nguồn vốn