HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
167/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẦU TƯ BẢO TỒN, TÔN TẠO, PHÁT HUY HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA TỈNH
QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KỲ HỌP THỨ 6 KHÓA VIII
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày
29/06/2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/06/2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 02/06/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/06/2019;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày
19/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết thông qua đề án “Đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ
thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2022-2025”; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-VHXH của
Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh ngày 06/12/2021; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc đầu tư bảo tồn, tôn tạo, phát huy
hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022 - 2025.
1. Mục tiêu chung
Quy hoạch, bảo tồn, tôn tạo, phát huy
di tích đã được xếp hạng quốc gia đặc biệt, quốc gia và cấp tỉnh giai đoạn 2022
- 2025 nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng hoang phế và xuống cấp của các di
tích lịch sử văn hóa trên địa bàn toàn tỉnh. Huy động tối đa nguồn lực xã hội
hóa để thực hiện công tác bảo tồn, tôn tạo, phát huy hệ thống di tích trên phạm
vi toàn tỉnh. Ưu tiên đối với các di tích thuộc loại hình lịch sử cách mạng và
khảo cổ quan trọng, những di tích có tác động trực tiếp đến công tác giáo dục
truyền thống cách mạng và các di tích phục vụ hoạt động phát triển kinh tế du lịch;
gắn đầu tư tôn tạo với bảo vệ, quản lý khai thác và phát huy giá trị các di
tích.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thành 100% hồ sơ khoa học và
hồ sơ pháp lý di tích cấp tỉnh (293 di tích).
b) Hoàn thành công tác quy hoạch 03
di tích quốc gia đặc biệt.
c) Hoàn thành công tác quy hoạch, đầu
tư bảo tồn, tôn tạo chống xuống cấp 08 di tích quốc gia và đầu tư bảo tồn, tôn
tạo chống xuống cấp 32 di tích cấp tỉnh đã có đầy đủ hồ sơ khoa học và pháp lý
trên địa bàn tỉnh.
d) 100% di tích cấp tỉnh trên địa bàn
tỉnh được cắm bia, biển.
e) Triển khai thực hiện công tác khảo
sát, lập nhiệm vụ quy hoạch, lập dự án đầu tư, xây dựng đề cương trưng bày, sưu
tầm hiện vật đối với 04 di tích quốc gia dự kiến xin hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương và các nguồn xã hội hóa.
3. Nội dung hỗ trợ đầu tư, tôn tạo,
phát huy hệ thống di tích lịch sử văn hóa, bao gồm:
a) Lập hồ sơ khoa học và pháp lý cho
293 di tích: 6.446 triệu đồng.
b) Đầu tư bảo tồn, tôn tạo 8 di tích
quốc gia: 5.830 triệu đồng
c) Đầu tư quy hoạch, lập dự án đầu
tư, xây dựng đề cương trưng bày, sưu tầm hiện vật cho 4 di tích quốc gia: 6.000
triệu đồng
d) Đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống
cấp 32 di tích cấp tỉnh: 18.430 triệu đồng
e) Đầu tư quy hoạch 03 di tích quốc
gia đặc biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 7.000 triệu đồng.
4. Tổng kinh phí bảo tồn, tôn tạo các
di tích lịch sử văn hóa giai đoạn 2022 - 2025: 43.706 triệu đồng (Phụ lục I,
II, III, IV, V), trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 35.338 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 3.516 triệu đồng
- Xã hội hóa: 4.852 triệu đồng
5. Giải pháp
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục Luật Di sản văn hóa và các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản
lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích đến các tầng lớp nhân dân, góp phần
nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân
trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa của
tỉnh Quảng Trị. Đưa mục tiêu, nhiệm vụ công tác bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp
hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị vào kế hoạch kinh tế - xã hội của
chính quyền các cấp.
- Triển khai công tác đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích theo quy trình, kế hoạch thống nhất chung
trong toàn tỉnh, tránh tình trạng đầu tư tôn tạo, chống xuống cấp di tích tự
phát, tùy tiện, không đảm bảo quy trình ở các địa phương. Đồng thời thực hiện
rà soát danh mục di tích không đáp ứng các tiêu chí xếp hạng.
- Tập trung các nguồn lực để đầu tư bảo
tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Ngân sách tỉnh, huyện đảm bảo cân đối,
phân bổ hàng năm theo tỷ lệ chi ngân sách hợp lý trong tổng chi ngân sách địa
phương cho công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Tăng
cường công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế - xã hội, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức, cá
nhân để phục vụ công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Gắn
công tác đầu tư, bảo tồn di tích với việc bảo vệ, quản lý khai thác và phát huy
giá trị các di tích; phát triển du lịch bền vững, quảng
bá, giới thiệu vùng đất, con người và văn hóa Quảng Trị với các địa phương
trong cả nước và bạn bè quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
Nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di
tích lịch sử văn hóa tỉnh. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý với
các ngành, các địa phương, tổ chức chính trị - xã hội trong việc đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung phân cấp
quản lý hệ thống di tích trên địa bàn. Thực hiện công tác quy hoạch đất đối với
các di tích để phục vụ tốt cho công tác bảo tồn, tôn tạo, phát huy các di tích
lịch sử văn hóa.
- Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng
cao trình độ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn làm công tác bảo tồn và phát huy
giá trị các di tích lịch sử văn hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Các Bộ: VHTTDL, TC;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- VP TU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể (bản điện tử);
- TT HĐND, UBND các huyện, tp, tx;
- Báo QT, Đài PTTH tỉnh;
- TT Tin học (UBND tỉnh), Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH LẬP HỒ SƠ KHOA
HỌC VÀ PHÁP LÝ HÀNG NĂM VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Số
di tích hoàn thiện HSKH&PL giai đoạn 2022-2025
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Kinh
phí xây dựng HSKH (10 triệu đồng/di tích)
|
Kinh
phí xây dựng HSPL (12 triệu đồng/di tích)
|
Tổng
cộng
|
Ghi
chú
|
1
|
Vĩnh Linh
|
98
|
25
|
25
|
24
|
24
|
980
|
1.176
|
2.156
|
|
2
|
Gio Linh
|
40
|
10
|
10
|
10
|
10
|
400
|
480
|
880
|
|
3
|
Đông Hà
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
100
|
120
|
220
|
|
4
|
Quảng Trị
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
50
|
60
|
110
|
|
5
|
Triệu Phong
|
42
|
12
|
12
|
10
|
8
|
420
|
504
|
924
|
|
6
|
Hải Lăng
|
39
|
10
|
10
|
10
|
9
|
390
|
468
|
858
|
|
7
|
Cam Lộ
|
12
|
7
|
5
|
0
|
0
|
120
|
144
|
264
|
|
8
|
Đakrông
|
27
|
12
|
5
|
5
|
5
|
270
|
324
|
594
|
|
9
|
Hướng Hóa
|
20
|
5
|
5
|
5
|
5
|
200
|
240
|
440
|
|
Tổng
cộng
|
293
|
91
|
77
|
64
|
61
|
2.930
|
3.516
|
6.446
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT ĐẦU TƯ QUY HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
di tích
|
Địa
điểm
|
Hạng
mục
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Xã
hội hóa đảm bảo tối thiểu
|
1
|
Địa đạo Vịnh Mốc
|
Huyện
Vĩnh Linh
|
Quy hoạch
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
2
|
Đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải
|
Huyện
Vĩnh Linh, Gio Linh
|
Quy hoạch
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
3
|
Di tích “Đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh” trên đất Quảng Trị
|
Huyện
Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, thành phố Đông Hà
|
Quy hoạch
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
Tổng
cộng: 03 di tích
|
|
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA ĐẦU TƯ BẢO TỒN
TÔN TẠO GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
di tích
|
Địa
điểm
|
Loại
hình
|
Hạng
mục đầu tư
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
XHH
đảm bảo tối thiểu
|
I
|
HUYỆN
VĨNH LINH: 01 di tích
|
110
|
88
|
22
|
1
|
Địa điểm trận địa tên lửa bắn
rơi máy bay B52 đầu tiên ở Việt Nam
|
Xã
Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh
|
Lịch sử
|
Trùng tu tôn tạo tượng đài, sân vườn
cây xanh
|
110
|
88
|
22
|
II
|
HUYỆN GIO LINH: 03 di tích
|
|
|
|
1.890
|
1.512
|
378
|
2
|
Đình làng Hà Thượng
|
Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh
|
KTNT
|
Tu sửa đình và các hạng mục liên
quan
|
210
|
168
|
42
|
3
|
Địa điểm vụ thảm sát Tân Minh
|
Thôn
Tân Minh, xã Gio Mai, huyện Gio Linh
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, xây dựng bia biển;
Tường rào; Sân vườn, cây xanh
|
1.050
|
840
|
210
|
3
|
Chùa Bảo Đông và Lăng mộ Trần
Đình Ân
|
Thôn
Hà Trung, xã Gio Châu, huyện Gio Linh
|
KTNT
|
Chùa Bảo Đông
Cắm mốc chỉ giới xây bia biển; Tường
rào; Sân vườn cây xanh; Sửa chữa nhà bia
Lăng mộ Trần Đình Ân
Cắm mốc chỉ giới xây bia biển; Tường
rào; Sân vườn cây xanh, lối đi; Sửa chữa mộ, nhà bia, bình phong
|
630
|
504
|
126
|
III
|
TP. ĐÔNG HÀ: 01 di tích
|
|
|
|
730
|
584
|
146
|
1
|
Đình làng Nghĩa An và hệ thống
giếng Chăm (bao gồm 4 điểm di tích thành phần)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
|
730
|
584
|
146
|
|
1. Giếng Chăm (Giếng Chùa)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Phục dựng lại miệng giếng và xây
khuôn viên
|
110
|
88
|
22
|
|
2. Giếng Chăm (Giếng Làng)
|
P.
Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Xây kè xung quanh giếng, nền và
khuôn viên
|
270
|
216
|
54
|
|
3. Giếng Chăm (Giếng Nghè)
|
P.
Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Phục dựng lại miệng giếng và xây
khuôn viên
|
175
|
140
|
35
|
|
4. Giếng Chăm (Giếng Xóm Biền)
|
P.
Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Phục dựng lại miệng giếng và xây
khuôn viên
|
175
|
140
|
35
|
IV
|
HUYỆN TRIỆU PHONG: 01 di tích
|
|
|
|
700
|
560
|
140
|
1
|
Các địa điểm liên quan đến dinh
Chúa Nguyễn (bao gồm 10 điểm di tích thành phần)
|
Xã
Triệu Giang, Triệu Ái, thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
|
700
|
560
|
140
|
|
1. Địa điểm Dinh Ái Tử
|
Thôn
Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
2. Địa điểm Dinh Trà Bát
|
Thôn
Trà Liên Tây, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
3. Địa điểm Dinh Cát
|
Thôn
Trà Liên Tây, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
4. Địa điểm Cồn Tập
|
Thôn
Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
5. Địa điểm Mô Súng
|
Thôn
Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
6. Địa điểm Tàu Tượng
|
Thôn
Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo
cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
7. Địa điểm Bãi Trận
|
Thôn
Phước Mỹ, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
8. Địa điểm Ghềnh Phủ
|
Thôn
Trà Liên Tây, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
9. Chợ Hôm
|
Thôn
Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
10. Miếu Trảo Trảo phu nhân
|
Thị
trấn Ái Tử
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
V
|
HUYỆN HẢI LĂNG: 01 di tích
|
|
|
|
2.100
|
1.680
|
420
|
1
|
Đình làng Câu Nhi và danh nhân Bùi Dục Tài
|
Thôn
Câu Hà, xã Hải Phong
|
Lịch sử
|
Nâng cấp, tôn tạo Đình làng câu Nhi.
Nâng cấp, tôn tạo Mộ Bùi Dục Tài
|
2.100
|
1.680
|
420
|
VI
|
HUYỆN ĐAKRÔNG: 01 di tích
|
|
|
|
300
|
240
|
60
|
1
|
Các
địa điểm vượt đường 9 của đường dây Thống Nhất và tuyến đường 559 (bao gồm 3 điểm di tích thành phần)
1. Cầu
Khe Xom
2. Cầu
Ku Tiền
3. Cầu
Xom Rò
|
Từ
km 41 - km 47, xã Đakrông
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
300
|
240
|
60
|
|
TỔNG
CỘNG: 8 di tích
|
|
|
|
5.830
|
4.664
|
1.166
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN HỖ TRỢ
TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
di tích
|
Địa
điểm
|
Loại
hình
|
Hạng
mục đầu tư
|
Ngân
sách tỉnh (Đối ứng)
|
Ngân
sách Trung ương và XHH
|
Tổng
số
|
1
|
Căn cứ Tân Sở
|
Xã
Cam Chính, huyện Cam Lộ
|
Lịch sử
|
Phục hồi tôn tạo một số hạng mục
công trình...
|
1.000
|
34.000
|
35.000
|
2
|
Sân bay Tà Cơn
|
Thị
trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa
|
Lịch sử
|
Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng
Bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh
|
1.000
|
8.300
|
9.300
|
3
|
Nhà tù Lao Bảo
|
Thị
trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa
|
Lịch sử
|
Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Sân vườn
cây xanh; Mỹ thuật trưng bày; Nâng cấp cụm tượng Mỹ thuật; Phục dựng xà lim C
|
1.000
|
8.800
|
9.800
|
4
|
Căn cứ Cồn Tiên - Dốc Miếu
|
Huyện
Gio Linh
|
Lịch sử
|
Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Dự án phục
hồi, tôn tạo di tích Dốc Miếu - Hàng rào điện tử Mc.Namara
|
3.000
|
67.500
|
70.500
|
|
TỔNG
CỘNG: 4 di tích
|
|
|
|
6.000
|
118.600
|
124.600
|
* Căn cứ Quyết định số 1230/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn
và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021-2025;
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH ĐẦU TƯ BẢO TỒN TÔN TẠO GIAI
ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên
di tích
|
Địa
điểm
|
Loại
hình
|
Hạng
mục đầu tư
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
XHH
đảm bảo tối thiểu
|
I
|
HUYỆN VĨNH LINH: 05 di tích
|
|
|
|
1.150
|
920
|
230
|
1
|
Địa điểm trụ sở Đảng ủy khu vực
Vĩnh Linh (1965 - 1968)
|
Thôn
Tân Hòa, xã Hiền Thành
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia, biển;
Hạng mục tường rào; Sân vườn cây xanh
|
300
|
240
|
60
|
2
|
Địa điểm trận địa súng phòng không
12 ly 7
|
Thôn
Mỹ Hội, xã Trung Nam
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia biển;
Tường rào; Sân vườn, cây xanh
|
300
|
240
|
60
|
3
|
Địa điểm chiến thắng Cồn Son năm 1948
|
Xã Vĩnh
Sơn
|
Lịch
sử
|
Trùng tu tôn tạo khuôn viên bia
đài; Sân vườn cây xanh
|
150
|
120
|
30
|
4
|
Địa điểm trận địa DKZ
|
Thôn
Thái Lai, xã Vĩnh Thái
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia biển;
Tường rào; Sân vườn, cây xanh
|
300
|
240
|
60
|
5
|
Trận địa phòng không 12ly7 đồi 96
|
Thôn
Hiền Dũng, xã Vĩnh Hòa
|
Lịch
sử
|
Tôn tạo khuôn viên, bia đài
|
100
|
80
|
20
|
II
|
HUYỆN GIO LINH: 03 di tích
|
|
|
|
3.700
|
2.960
|
740
|
6
|
Lăng mộ cụ Lâm Hoàng
|
Xã
Phong Bình
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Giải phóng mặt bằng;
Tường rào; Sân vườn cây xanh; Lối đi, biển chỉ dẫn
|
500
|
400
|
100
|
7
|
Đình làng Mai Xá
|
Thôn
Mai Xá, Xã Gio Mai
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới, xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh
|
2.700
|
2.160
|
540
|
8
|
Cây Đa giếng Đìa
|
Thôn
Bình Sơn, xã Gio An
|
Lịch
sử
|
Dựng bia và khuôn viên
|
500
|
400
|
100
|
III
|
TP. ĐÔNG HÀ: 02 di tích
|
|
|
|
1.000
|
800
|
200
|
9
|
Địa điểm Nhà ông Nguyễn Úc
|
Phường
3
|
Lịch
sử
|
Trùng tu tôn tạo, bia biển, sân vườn
|
500
|
400
|
100
|
10
|
Nhà thờ họ
Hoàng
|
Phường
2
|
Lịch
sử
|
Trùng tu tôn tạo, sân vườn
|
500
|
400
|
100
|
IV
|
TX.QUẢNG TRỊ: 01 di tích
|
|
|
|
4.000
|
3.200
|
800
|
11
|
Nghĩa Trũng Đàn
|
Phường
3
|
Lịch
sử
|
Khuôn viên, tường rào; Sân vườn,
cây xanh;
|
4.000
|
3.200
|
800
|
V
|
HUYỆN TRIỆU PHONG: 07 di tích
|
|
|
|
2.100
|
1.680
|
420
|
12
|
Ngõ nhà ông Phan Tường (Đền thờ Bác
Hồ)
|
Thôn
Hà Xá, xã Triệu Ái
|
Lịch
sử
|
Nâng cấp tôn tạo
|
300
|
240
|
60
|
13
|
Đền thờ và lăng mộ kỳ vỹ Quận công
Nguyễn Văn Tường
|
Thôn
An Cư, xã Triệu Phước
|
Lịch
sử
|
Nâng cấp tôn tạo đền thờ và mộ; Xây
dựng khuôn viên, sân vườn
|
300
|
240
|
60
|
14
|
Đàn Âm hồn
|
Thôn
Đạo Trung, xã Triệu Trung
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia di tích
|
300
|
240
|
60
|
15
|
Địa điểm trường
cấp I,II Triệu Vân
|
Thôn
8, xã Triệu Vân
|
Lịch
sử
|
Dựng bia di tích
|
300
|
240
|
60
|
16
|
Địa điểm động muối Tường Vân
|
Thôn
Tường Vân, xã Triệu An
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia di tích
|
300
|
240
|
60
|
17
|
Địa điểm chiến thắng Tài Lương
|
Thôn
Tài Lương, xã Triệu Tài
|
Lịch
sử
|
Nâng cấp tôn tạo
|
300
|
240
|
60
|
18
|
Khu đình miếu và Chợ đình làng Bích
La
|
Thôn
Bích La Đông, xã Triệu Thành
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Mở rộng mặt bằng; tu sửa khán đài,
hàng rào
|
300
|
240
|
60
|
VI
|
HUYỆN HẢI LĂNG: 08 di tích
|
|
|
|
4.640
|
3.712
|
928
|
19
|
Địa điểm đóng quân và hoạt động của
Liên đội Thanh niên xung phong Giải phóng Quảng Trị (1965-1969)
|
Thôn
Trường Phước, xã Hải Lâm
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia, biển;
Hạng mục tường rào; Sân vườn cây xanh
|
460
|
368
|
92
|
20
|
Địa điểm ghi dấu chiến thắng Ba Du,
Cổ Lũy, Phương Lang (Tên gọi cũ: Địa
điểm xóm ngoài Cổ Lũy)
|
Thôn
Thống Nhất, xã Hải Ba
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân
vườn cây xanh; Nâng cấp mặt bằng
|
540
|
432
|
108
|
21
|
Vụ thảm sát Quy Thiện
|
Thôn
Quy Thiện, xã Hải Quy
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia, nhà tưởng niệm; Tường
rào; Sân vườn cây xanh; Hệ thống điện
|
1.500
|
1.200
|
300
|
22
|
Căn cứ Khe Mương
|
Thôn
Khe Mương, xã Hải Sơn
|
Lịch
sử
|
Đổ bê tông đường vào căn cứ; Tường
rào: 200; sân vườn cây xanh
|
350
|
280
|
70
|
23
|
Địa điểm vụ thảm sát làng Trung An
- Thâm Khê
|
Thôn
Trung An, xã Hải Khê
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Hệ thống chiếu sáng
|
1.000
|
800
|
200
|
24
|
Địa điểm đồn Câu Hoan
|
Thôn
Thiện Đông, xã Hải Đinh
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào; Cây xanh
|
260
|
208
|
52
|
25
|
Địa điểm cầu Đúc khe xóm Chùa
|
Thôn
Diên Khánh, xã Hải Dương
|
Lịch
sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào, sân vườn cây xanh, trụ cổng; Đổ nền và xây móng
|
380
|
304
|
76
|
26
|
Khu mộ cổ thời
các Chúa Nguyễn
|
Thôn
Văn Quỹ, xã Hải Phong
|
Kiến
trúc nghệ thuật
|
Xây dựng bia biển; Tường rào
|
150
|
120
|
30
|
VII
|
HUYỆN CAM Lộ: 05 di tích
|
|
|
|
1.500
|
1.200
|
300
|
27
|
Chùa An Thái
|
Xã
Cam Tuyền
|
Lịch
sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
28
|
Mộ cụ Khóa Bảo
|
Thôn
Tân Trang, xã Cam Thành
|
Lịch
sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
29
|
Vụ thảm sát Cùa 1947
|
Xóm
Đôộc Kỉnh, xã Cam Chính
|
Lịch
sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
30
|
Căn cứ 241 (Carol)
|
Xã
Cam Nghĩa
|
Lịch
sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
31
|
Đình làng và chợ phiên Cam Lộ
|
Thị
trấn Cam Lộ
|
Kiến
trúc nghệ thuật
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
VIII
|
HUYỆN ĐAKRÔNG: 01 di tích
|
|
|
|
340
|
272
|
68
|
32
|
Khu ủy Trị Thiên
|
Xã
Ba Nang
|
Lịch
sử
|
Cắm mốc chỉ giới, cấp giấy chứng nhận
QSD đất; Biển báo; Bia đài
|
340
|
272
|
68
|
|
Tổng cộng: 32 di tích
|
|
|
|
18.430
|
14.744
|
3.686
|