HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
161/2009/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày
10 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
NGUỒN NSNN NĂM 2009 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN NĂM 2010 TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị
định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ, V/v ban hành và sửa đổi, bổ
sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
87/2006/QĐ-TTg ngày 20/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu thời kỳ 2006-2020;
Sau khi xem xét Báo cáo số
185/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu về "Tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2009 và Kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN
năm 2010", báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành việc
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2009 theo Báo cáo số
185/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh và nhấn mạnh một số vấn đề
sau:
1. Đánh giá chung tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2009
Do những biến
động không thuận lợi của kinh tế thế giới, những khó khăn trong nước nên ảnh hưởng
không nhỏ đến công tác huy động vốn đầu tư. Ngay từ đầu
năm cùng với các giải pháp, chính sách kích cầu đầu tư của Chính phủ, như: hoãn
thu hồi các khoản ứng trước kế hoạch đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn NSNN các
năm trước; kéo dài thời gian thực hiện các nguồn vốn NSNN, Trái phiếu Chính phủ
năm 2008; ứng trước kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN các năm 2010, 2011; bổ
sung kế hoạch TPCP năm 2009 cùng với sự chỉ đạo điều hành
sát sao của UBND tỉnh, sự cố gắng của các cấp, các ngành việc triển khai kế hoạch
đầu tư đã có nhiều chuyển biến tích cực, đề ra nhiều giải pháp kịp thời để huy
động nguồn vốn cho đầu tư cho xây dựng cơ bản, để đẩy nhanh tiến độ đầu tư, cơ
bản hoàn thành đúng tiến độ các dự án trọng điểm của tỉnh.
Tuy nhiên, còn một số tồn tại đó
là: Việc cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Trung ương đối với Tỉnh còn chậm và lúng túng; Nguồn lực
cho đầu tư còn hạn chế, phụ thuộc hoàn toàn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương,
trong khi nhu cầu đầu tư của tỉnh rất lớn; Tiến độ thực hiện một số dự án thuộc
chương trình MTQG và trái phiếu Chính phủ còn chậm; Công tác quyết toán vốn đầu
tư chưa đáp ứng được yêu cầu, tình trạng thanh toán vốn dồn vào các tháng cuối
năm còn diễn ra phổ biến; quy hoạch
xây dựng chưa đồng bộ, phải điều chỉnh nhiều đã làm ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện các dự án.
2. Kế hoạch vốn đầu tư năm
2010.
2.1. Kế hoạch vốn: Tổng nguồn vốn Nhà nước năm 2010 là: 1.285.336
triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn ngân sách Nhà nước là
1.185.336 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư 1.007.937 triệu đồng, vốn sự nghiệp
177.399 triệu đồng.
- Vốn tín dụng ưu đãi 100.000
triệu đồng.
2.2. Nguyên tắc phân bổ:
* Đối với các nguồn: XDCB tập trung, chia tách tỉnh huyện, thực hiện NQ 37, hỗ trợ khác
(theo quyết định của lãnh đạo Đảng, Nhà nước) là 441.624 triệu đồng (không
kể nguồn thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
- Bố trí trả đủ các khoản nợ
vay đến hạn theo hợp đồng và khế ước vay.
- Bố trí hoàn vốn ứng năm 2007,
2008 theo Quyết định của Thủ tướng.
- Bố trí để thu hồi vốn ứng
ngân sách tỉnh năm 2009 theo từng dự án.
- Các dự án quy hoạch ngành,
lĩnh vực: Không bố trí vốn đầu tư theo Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày
14/3/2008 của Bộ Tài chính, chuyển sang bố trí vốn sự nghiệp.
- Về thực hiện dự án: Ưu tiên
các dự án hoàn thành, khởi công các dự án cần thiết, quan trọng.
* Đối với
Vốn hỗ trợ có mục tiêu khác và Chương trình mục tiêu quốc gia: Bố trí đúng mục tiêu của chương trình, ưu tiên
các dự án hoàn thành và tiếp chi, chỉ bố trí khởi công mới các dự án đã đủ thủ
tục đầu tư trong phạm vi nguồn vốn của chương trình.
* Danh mục công trình khởi
công mới và danh mục chuẩn bị đầu tư:
- Các danh mục công trình khởi
công mới và danh mục chuẩn bị đầu tư năm 2010 (có biểu chi tiết số 01 và 03
kèm theo).
- Các danh mục khởi công mới
năm 2010 chưa đủ thủ tục đầu tư gồm 30 danh mục (có biểu chi tiết số 02 kèm
theo) yêu cầu UBND tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục đầu tư
trước ngày 30 tháng 6 năm 2010 để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định
đầu tư nếu các danh mục chưa hoàn thành được thủ tục đầu tư theo thời gian quy
định thì kiên quyết không phân bổ vốn, đồng thời điều chỉnh vốn cho các dự
khác và báo HĐND trong kỳ họp gần nhất.
3. Một số giải pháp chủ yếu
nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2010:
-
Tăng cường công tác chỉ
đạo, điều hành trong triển khai thực hiện, công khai danh mục, kế hoạch vốn đầu
tư, tạo đồng thuận và huy động các nguồn lực cho đầu tư.
Chỉ
đạo làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thực
hiện dự án, đăng ký và vận động các nguồn vốn đầu tư.
- Kiểm tra, chấn chỉnh trong công tác quản
lý đầu tư. Cụ thể hóa các quy định trong quản lý đầu tư; nêu cao trách nhiệm các
cấp các ngành, nhất là các sở chuyên ngành quản lý đầu tư trong việc quản lý,
hướng dẫn áp dụng các đơn giá, định mức trong đầu tư xây dựng, nhằm thống nhất
và đồng bộ cho các đơn vị, chủ đầu tư triển khai thực hiện.
-
Kiên quyết xử lý kịp thời các vi phạm trong đầu tư xây dựng, đặc biệt yêu cầu
đưa ra các ràng buộc trách nhiệm các bên liên quan ngay trong quá trình ký kết
hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ trong triển khai thực hiện.
- Nêu cao trách nhiệm các cấp, các ngành, nhất là
các chủ đầu tư trong triển khai và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho các đơn
vị thi công, nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công đồng thời kịp thời tổ chức nghiệm
thu, thanh toán khối lượng đã hoàn thành. Tổ chức rà soát tình hình thực hiện,
tiến độ giải ngân các dự án đầu tư để điều hòa kế hoạch vốn năm 2010 ngay từ giữa
năm đảm bảo tiến độ giải ngân; kiên quyết điều chỉnh giảm kế hoạch vốn những dự
án không có khối lượng thực hiện hoặc khối lượng thực hiện đạt thấp.
- Tăng cường các biện pháp nhằm tăng nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn
thu đấu giá đất ở những nơi có lợi thế, nguồn thu chuyển đổi mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất thổ cư tại thị xã và các thị trấn.
- Đẩy nhanh các thủ tục tiếp nhận tài trợ các nguồn vốn nước ngoài
(ODA, WB…) tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, các Tổng công ty
kết hợp với huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để giảm bớt áp lực cho
ngân sách địa phương.
- Kiện toàn tổ chức và bổ sung
biên chế nhằm nâng cao năng lực cán bộ của các đơn vị tham gia quản lý đầu tư,
đặc biệt là Ban quản lý dự án các huyện, thị xã. Nâng cao trách nhiệm của
UBND các huyện, thị, các ngành, các chủ đầu tư trong công tác quản lý, điều
hành thực hiện kế hoạch đầu tư.
- Cùng với việc đẩy mạnh phân cấp quản lý đầu tư, tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát, thanh tra đầu tư; triển khai thực hiện giám sát đầu tư ngay
từ khâu quy hoạch, lập dự án, thẩm định. Tăng cường công tác thanh tra việc
phân bổ, quản lý và sử dụng vốn cân đối ngân sách các huyện, thị xã.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này tổ chức
thực hiện đảm bảo hiệu quả.
Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2009./.
Biểu số: 01
DANH MỤC DỰ ÁN
KHỞI CÔNG MỚI NGUỒN VỐN NSNN - NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày
10/12/2009 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
KC-HT
|
Năng lực thiết kế
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm 2010
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
(Số ngày tháng QĐ đầu tư)
|
Dự án
|
Đề mục
|
KC
|
HT
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
198,678
|
66,655
|
|
|
|
A
|
VỐN
ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI NSĐP, ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CHIA TÁCH TỈNH HUYỆN
|
|
|
|
|
121,578
|
19,163
|
|
|
|
I
|
Cân
đối ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
40,010
|
6,800
|
|
|
1
|
1
|
Trụ
sở phòng giáo dục huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
2010
|
2010
|
|
4,450
|
500
|
UBND Sìn Hồ
|
1729/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
2
|
2
|
Sân
vận động huyện Than Uyên
|
Than Uyên
|
2010
|
2010
|
|
12,220
|
4,000
|
UBND Than Uyên
|
1719/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
3
|
3
|
Trung
tâm chính trị huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
2010
|
2010
|
|
8,140
|
800
|
UBND Sìn Hồ
|
1726/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
4
|
4
|
Trung
đoàn 880
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2011
|
|
10,000
|
1,000
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
1717/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
5
|
5
|
Trụ
sở khối kinh tế huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
2010
|
2010
|
|
5,200
|
500
|
UBND Mường Tè
|
1711/QĐ-UBND ngày 29/10/2009
|
|
II
|
Đầu
tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách
|
|
|
|
|
81,568
|
12,363
|
|
|
|
a
|
Kết
cấu hạ tầng thị trấn Phong Thổ
|
|
|
|
|
13,550
|
4,263
|
|
|
6
|
1
|
Kè
chống xạt lở trung tâm hành chính huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
2010
|
2010
|
|
6,500
|
2,263
|
UBND Phong Thổ
|
1725/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
7
|
2
|
Bãi
rác thị trấn Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
2010
|
2010
|
|
3,500
|
1,000
|
UBND Phong Thổ
|
1728/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
8
|
3
|
Chợ
thị trấn huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
2010
|
2010
|
|
3,550
|
1,000
|
UBND Phong Thổ
|
1727/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
|
b
|
Kết
cấu hạ tầng thị trấn Tam Đường
|
|
|
|
|
22,958
|
2,800
|
|
|
9
|
1
|
Trụ
sở làm việc phòng giáo dục huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
2010
|
2010
|
|
4,500
|
500
|
UBND Tam Đường
|
1738a/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
10
|
2
|
Trụ
sở hạt kiểm lâm Tam Đường
|
Tam Đường
|
2010
|
2010
|
|
2,258
|
300
|
Chi cục kiểm lâm
|
567/QĐ-UBND ngày 24/4/2008
|
11
|
3
|
Đường
số 4 và số 4A giai đoạn II (nền đường và các hạng mục thoát nước)
|
Tam Đường
|
2010
|
2011
|
|
16,200
|
2,000
|
UBND Tam Đường
|
1729a/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
|
c
|
Kết
cấu hạ tầng thị trấn Tân Uyên
|
|
|
|
|
9,360
|
3,000
|
|
|
12
|
1
|
Chợ
thị trấn huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2010
|
2010
|
|
9,360
|
3,000
|
UBND Tân Uyên
|
1729/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
|
d
|
Kết
cấu hạ tầng thị xã Lai Châu
|
|
|
|
|
35,700
|
2,300
|
|
|
13
|
1
|
San ủi
mặt bằng Đài PT-TH tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
950
|
300
|
Đài PT-TH tỉnh
|
1704/QĐ-UBND ngày 28/10/2009
|
14
|
2
|
Đường
nối khu Trụ sở hợp khối đến đường 58m
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2011
|
|
35,700
|
2,000
|
Sở Xây dựng
|
761/QĐ-UBND ngày 5/6/2008
|
|
B
|
BỔ
SUNG CÓ MỤC TIÊU KHÁC
|
|
|
|
|
77,100
|
47,492
|
|
|
|
I
|
Đầu
tư thực hiện Quyết định 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
32,000
|
11,000
|
|
|
15
|
1
|
Cầu
Pa Tần - Huổi Luông
|
Sìn Hồ, Phong Thổ
|
2010
|
2010
|
100 m
|
20,400
|
6,000
|
UBND Phong Thổ
|
1069/QĐ-UBND ngày 06/8/2009
|
16
|
2
|
Trạm
kiểm soát liên hợp khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng
|
Mường Tè
|
2010
|
|
|
11,600
|
5,000
|
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh
|
1659/QĐ-UBND ngày 24/10/2009
|
|
II
|
Đầu
tư hạ tầng du lịch
|
|
|
|
|
16,500
|
10,000
|
|
|
17
|
1
|
Đường
B1 thị trấn Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
|
|
1,5km
|
16,500
|
10,000
|
UBND Sìn Hồ
|
1739/QĐ-UBND ngày 30/10/2009
|
|
III
|
Đầu
tư hạ tầng quản lý bảo vệ biên giới
|
|
|
|
|
28,400
|
11,492
|
|
|
18
|
1
|
Đường
từ trung tâm xã Mù Sang - Biên giới Việt Trung
|
Phong Thổ
|
2010
|
2011
|
8km
|
28,400
|
11,492
|
Biên phòng tỉnh
|
1695/QĐ-UBND ngày 27/10/2009
|
|
IV
|
Đầu
tư bảo tồn văn hóa và nhà in báo nhân dân
|
|
|
|
|
28,600
|
15,000
|
|
|
19
|
1
|
Xưởng
in báo Nhân dân tại Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
5tr.bản/ năm
|
28,600
|
15,000
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1266/QĐ-UBND ngày 31/8/2009
|
Biểu
số: 02
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
KHÔNG ĐỦ THỦ TỤC ĐẦU TƯ - NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của
HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
KC-HT
|
Năng lực thiết kế
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm 2010
|
Chủ đầu tư
|
Dự án
|
Đề mục
|
KC
|
HT
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
61,196
|
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI
NSĐP, ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CHIA TÁCH TỈNH HUYỆN
|
|
|
|
|
|
17,000
|
|
|
I
|
Cân đối ngân sách
địa phương
|
|
|
|
|
|
9,000
|
|
1
|
1
|
Trạm y tế xã Trung Đồng
|
Tân Uyên
|
2010
|
|
5 giường
|
|
1,000
|
UBND Tân Uyên
|
2
|
2
|
Trạm y tế xã
Nậm Manh
|
Mường Tè
|
2010
|
2010
|
5 giường
|
|
1,000
|
UBND Mường Tè
|
3
|
3
|
Trạm y tế xã Tà Tổng
|
Mường Tè
|
2010
|
2010
|
5 giường
|
|
1,000
|
UBND Mường Tè
|
4
|
4
|
Trạm y tế xã
Nà Tăm
|
Tam Đường
|
2010
|
2010
|
5 giường
|
|
1,000
|
UBND Tam Đường
|
5
|
5
|
Nhà nội trú, nhà ăn
trường THPT thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
|
1,000
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
6
|
6
|
Dự án truyền phát
tin trên nền mạng Internet
|
Các huyện, thị
|
2010
|
2010
|
|
|
4,000
|
Đài PT-TH tỉnh
|
|
II
|
Đầu tư hạ tầng tỉnh,
huyện mới chia tách
|
|
|
|
|
|
8,000
|
|
|
a
|
Kết cấu hạ tầng
thị trấn Tân Uyên
|
|
|
|
|
25,000
|
7,000
|
|
7
|
1
|
San gạt mặt bằng và
Hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2010
|
2011
|
|
25,000
|
7,000
|
UBND Tân Uyên
|
|
b
|
Kết cấu hạ tầng
thị xã Lai Châu
|
|
|
|
|
6,000
|
1,000
|
|
8
|
1
|
San gạt mặt bằng khu
tượng đài Bác Hồ và Bảo tàng Tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
6,000
|
1,000
|
Ban QLDA CTXD tỉnh
|
|
B
|
BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU KHÁC
|
|
|
|
|
|
14,604
|
|
|
I
|
Đầu tư thực hiện
Quyết định 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
-
|
1,000
|
|
9
|
1
|
Đường km17 - trung
tâm xã Bum Tở
|
Mường Tè
|
2010
|
2010
|
1,7km
|
|
1,000
|
UBND Mường Tè
|
|
II
|
Đầu tư các trung
tâm y tế tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
7,104
|
|
10
|
1
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
Thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
|
3,500
|
Sở Y tế
|
11
|
2
|
Trung tâm Truyền
thông - Giáo dục sức khoẻ tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
|
3,604
|
Sở Y tế
|
|
III
|
Phát thanh miền
núi phía bắc
|
|
|
|
|
-
|
3,000
|
|
12
|
1
|
Mua sắm thiết bị phủ
sóng phát thanh
|
|
2010
|
2010
|
|
|
3,000
|
Đài PT-TH tỉnh
|
|
IV
|
Các dự án dân tộc
thiểu số rất ít người
|
|
|
|
|
-
|
500
|
|
13
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa
thủy lợi bản Seo Hai xã Can Hồ
|
Mường Tè
|
2010
|
2010
|
|
|
500
|
Ban Dân tộc
|
|
V
|
Đầu tư hạ tầng
nuôi trồng thủy sản, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
3,000
|
|
14
|
1
|
Trung tâm giống thủy
sản Bình Lư giai đoạn II
|
Tam Đường
|
2010
|
2010
|
|
|
3,000
|
Chi cục Thủy sản
|
|
C
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA
|
|
|
|
|
|
29,592
|
|
|
I
|
Chương trình MTQG
phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm HIV/AIDS
|
|
|
|
|
-
|
1,800
|
|
15
|
1
|
Trung tâm Tư vấn,
chăm sóc và điều trị HIV/AIDS
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
|
1,800
|
TT Phòng chống HIV/AIDS
|
|
II
|
Chương trình MTQG
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
|
|
|
10,906
|
|
16
|
1
|
NSH các điểm di dân
khẩn cấp và các điểm sắp xếp dân cư
|
SH, MT, PT
|
2010
|
2010
|
2,500
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17
|
2
|
NSH Bản Lao Chải xã
Khuân Há
|
Toàn tỉnh
|
2010
|
2010
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18
|
3
|
NSH Bản Tẩn Phù
Nhiêu xã Bản Giang
|
Phong Thổ
|
2010
|
2011
|
5,242
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
III
|
Chương trình giáo
dục và đào tạo
|
|
|
|
|
42,100
|
16,886
|
|
19
|
1
|
Dự án Trường Dạy nghề
tỉnh (giai đoạn III)
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
|
6,300
|
Trường Trung cấp nghề
|
20
|
2
|
Mặt bằng và các hạng
mục phụ trợ Trường THCS Thu Lũm huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
2010
|
2011
|
|
1,200
|
600
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
21
|
3
|
Trường THCS Hua Nà
huyện Than Uyên
|
Than Uyên
|
2010
|
2010
|
|
1,000
|
500
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
22
|
4
|
Trường THCS Hồng
Thu, huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
2010
|
2010
|
|
1,000
|
500
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
23
|
5
|
Trung tâm Giáo dục
thường xuyên huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
2010
|
2010
|
|
5,000
|
1,200
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
24
|
6
|
Nhà BGH và các hạng
mục phụ trợ Trường THPT Nậm Tăm huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
2010
|
2010
|
|
3,500
|
1,500
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
25
|
7
|
Trường THPT Mường
Kim
|
Than Uyên
|
2010
|
2011
|
|
8,000
|
2,000
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
26
|
8
|
Phòng học bộ môn,
nhà BGH và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bình Lư huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
2010
|
2010
|
|
6,000
|
986
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
27
|
9
|
Nhà ban giám hiệu và
nhà đa năng trường THCS Đoàn Kết thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2011
|
|
5,000
|
1,000
|
UBND T.x Lai Châu
|
28
|
10
|
Hạ tầng kỹ thuật và
phụ trợ Trường THPT Dào San
|
Phong Thổ
|
2010
|
2010
|
|
1,400
|
500
|
Sở Giáo dục - ĐT
|
29
|
11
|
Nhà BGH và phụ trợ
Trường THPT Quyết Thắng TX Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2010
|
|
3,000
|
800
|
Sở Giáo dục -ĐT
|
30
|
12
|
Trường THCS Tân
Phong Thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2010
|
2011
|
|
7,000
|
1,000
|
UBND T.x Lai Châu
|
Biểu số: 03
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của
HĐND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
KC-HT
|
Kế hoạch năm 2010
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
KC
|
HT
|
|
Tổng số
|
|
|
|
2,000
|
|
|
1
|
Trụ sở hạt kiểm lâm
thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
Chi cục kiểm lâm tỉnh
|
|
2
|
Trạm khuyến nông thị
xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
TT khuyến nông tỉnh
|
|
3
|
Phòng xét nghiệm nước
và trụ sở làm việc của Trung tâm nước sạch VSMT
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
TT nước sạch VSMT
|
|
4
|
Trạm thú y, trạm bảo
vệ thực vật, trạm khuyến nông huyện Tân uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
Sở Nông nghiệp
|
|
5
|
Trạm thú y, trạm bảo
vệ thực vật, trạm khuyến nông huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
2011
|
2012
|
|
Sở Nông nghiệp
|
|
6
|
Trạm thú y, trạm bảo
vệ thực vật, trạm khuyến nông huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
2011
|
2012
|
|
Sở Nông nghiệp
|
|
7
|
Nhà
khách xã Thu Lũm
|
Mường Tè
|
2011
|
2012
|
|
UBND Mường Tè
|
|
8
|
Trụ sở làm việc sở y
tế
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
Sở Y tế
|
|
9
|
San mặt bằng và cơ sở
hạ tầng khu Trung tâm hành chính thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
10
|
Tuyến đường số 1 (nối
đường 58m - quốc lộ 4D, giáp khu giáo dục số 2)
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
11
|
Đường số 3 (nối đường
58m - quốc lộ 4D, qua sở Công thương cũ)
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
12
|
Tuyến đường số 4 (nối
đường 58m - quốc lộ 4D nằm giữa khu dân cư số 3, gần chợ Quyết Thắng
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
13
|
Trụ sở hợp khối Thị ủy
thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
14
|
Trụ sở hợp khối HĐND
- UBND thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
15
|
Trung tâm hội nghị
thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
UBND T.x Lai Châu
|
|
16
|
San mặt bằng và cơ sở
hạ tầng khu trung tâm thương mại, khu nội chính, khu giáo dục thị trấn Tân
Uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
UBND Tân Uyên
|
|
17
|
Trụ sở làm việc hợp
khối huyện ủy Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
UBND Tân Uyên
|
|
18
|
Trụ sở làm việc hợp
khối HĐND, UBND huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
UBND Tân Uyên
|
|
19
|
Trung tâm hội nghị
huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
UBND Tân Uyên
|
|
20
|
Trung tâm giáo dục
thường xuyên huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
UBND Tân Uyên
|
|
21
|
Đài truyền thanh -
truyền hình huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
2011
|
2012
|
|
UBND Sìn Hồ
|
|
22
|
Đài truyền thanh -
truyền hình huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
2011
|
2012
|
|
Đài PT-TH tỉnh
|
|
23
|
Trung tâm sản xuất
chương trình Đài phát thanh - truyền hình tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
2011
|
2012
|
|
Đài PT-TH tỉnh
|
|
24
|
Hệ thống thư điện tử
tỉnh Lai Châu
|
Toàn tỉnh
|
2011
|
2012
|
|
Sở TT và Truyền thông
|
|
25
|
Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành tỉnh Lai Châu
|
Toàn tỉnh
|
2011
|
2012
|
|
Sở TT và Truyền thông
|
|
26
|
Thoát nước và hệ thống
xử lý nước thải thị xã lai Châu
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
27
|
Hồ chứa nước khu 9
Thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
2011
|
2012
|
|
Than Uyên
|
|