Nghị quyết 16/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 16/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Trí Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2316/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà vinh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020: Tổng số 12 công trình, dự án với quy mô diện tích 17,93 ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 5,52 ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 58.771 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp), trong đó:
a) Bổ sung mới: 08 công trình, dự án với quy mô diện tích 11,36ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 5,47ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 28.724 triệu đồng.
b) Đăng ký điều chỉnh: 04 công trình, dự án với quy mô diện tích 6,57ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 0,05ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 30.047 triệu đồng.
(Đính kèm Biểu số 1)
2. Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác đã được thông qua tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh từ năm 2018 đến 2019 chuyển sang thực hiện trong năm 2020 (thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất trồng lúa theo điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai): Tổng số 09 công trình, dự án với quy mô diện tích 369,21 ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 310,46ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 1.136.806 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp) (Đính kèm Biểu số 2).
3. Bổ sung công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020 không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai nhưng thuộc điểm b, khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 05 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích khoảng 13,35 ha (Đính kèm Biểu số 3).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích cần thu hồi (ha) |
Nhu cầu chuyển mục đích (ha) |
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Căn cứ Pháp lý |
Ghi chú |
|||
Tổng cộng |
Trong đó: |
Mức vốn (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
||||||||||
11,36 |
5.47 |
5,47 |
|
28.724,00 |
|
|
|
|
|
||
I |
Huyện Duyên Hải |
4,91 |
0,70 |
0,70 |
|
13.800,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Trạm biến áp 220kV Duyên Hải và hướng tuyến đường dây đầu nối |
4,03 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Ngũ Lạc |
BQL dự án các công trình điện Miền Nam |
Công văn số 2640/UBND-CNXD ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh |
|
2 |
Trường THPT huyện Duyên Hải |
0,88 |
0,70 |
0,70 |
|
13.800,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Ngũ Lạc |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 |
|
II |
Huyện Cầu Kè |
3,39 |
3,30 |
3,30 |
|
13.860,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Các tuyến đường nội ô thị trấn Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh |
2,10 |
2,10 |
2,10 |
|
8.820,00 |
Ngân sách huyện |
thị trấn Cầu Kè |
UBND huyện Cầu Kè |
QĐ số 2312/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh |
|
2 |
Nâng cấp đường nhựa từ cầu Mặt Hàn đến Hương Lộ 32, xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
|
5.040,00 |
Ngân sách huyện |
xã Tam Ngãi |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cầu Kè |
Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của UBND huyện Cầu Kè |
|
III |
Huyện Tiểu Cần |
0,02 |
|
|
|
200,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Công viên mũi tàu thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh |
0,02 |
|
|
|
200,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Cầu Quan |
Hội đồng BT, HT và TĐC huyện |
Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của UBND huyện |
|
IV |
Huyện Cầu Ngang |
0,70 |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang (giai đoạn 2) |
0,70 |
|
|
|
|
Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương |
Thị trấn Cầu Ngang |
BQL ĐTXD các công trình NN và PTNT |
Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 27/02/2020 của UBND tỉnh |
|
V |
Huyện Càng Long |
0,29 |
0,29 |
0,29 |
|
864,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường dẫn vào Dự án Kho lạnh thông minh tiêu chuẩn Châu Âu |
0,29 |
0,29 |
0,29 |
|
864,00 |
Ngân sách |
xã Bình Phú |
UBND huyện Càng Long |
|
|
VI |
Công trình liên huyện |
2,14 |
1,18 |
1,18 |
|
0,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2. Trong đó: - Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh: Diện tích 0,62 ha đất, trong đó có 0,27 ha đất trồng lúa (địa điểm thuộc các huyện: Càng Long, Châu Thành, thành phố Trà Vinh). - Đường dây mạch 2 từ trạm 220kV Trà Vinh 2 - trạm 110kV Cầu Kè: Diện tích 1,38 ha đất, trong đó có 0,83 ha đất trồng lúa (địa điểm thuộc các huyện: Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè). |
2,14 |
1,18 |
1,18 |
|
|
Doanh nghiệp |
Huyện
Càng Long |
Doanh nghiệp |
QĐ số 1940/QĐ-BCT ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương Công văn số 3561/UBND-CNXD ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Trà Vinh |
|
6,57 |
0,05 |
0,05 |
|
30.047,00 |
|
|
|
|
|
||
I |
Huyện Tiểu Cần |
0,02 |
0,00 |
0,00 |
|
600,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Mở rộng Quảng trường thị trấn Tiểu Cần |
0,02 |
|
|
|
600,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Tiểu Cần |
Hội đồng BT, HT và TĐC huyện |
Quyết định số 3367/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND huyện |
Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019: Điều chỉnh tên dự án từ "Mở rộng Quảng trường huyện Tiểu Cần" thành "Mở rộng Quảng trường thị trấn Tiểu Cần". |
II |
Thành phố Trà Vinh |
1,10 |
0,00 |
0,00 |
|
15.000,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông và hệ thống thoát nước phường 2, phường 7, thành phố Trà Vinh |
1,10 |
|
|
|
15.000,00 |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 tỷ, còn lại ngân sách thành phố |
Phường 2, 7 |
BQL các dự án ĐTXD TP |
Quyết định số 3648/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 |
Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019: Điều chỉnh diện tích và chủ đầu tư thực hiện dự án: - Diện tích từ “0,40 ha đất trồng lúa” thành "diện tích 1,10 ha, không có đất trồng lúa" - Chủ đầu tư từ "UBND TP" thành "BQL các dự án ĐTXD TP”. - Bổ sung địa điểm: thành Phường 2, Phường 7. |
III |
Huyện Cầu Ngang |
0,85 |
0,05 |
0,05 |
|
4.447,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường nối Hương lộ 20 - Hương lộ 12, huyện Cầu Ngang |
0,85 |
0,05 |
0,05 |
|
4.447,00 |
Ngân sách |
xã Long Sơn |
Sở Giao thông Vận tải |
Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh |
Đã có trong Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, nay xin điều chỉnh như sau: - Diện tích từ "0,10 ha đất (không có đất trồng lúa" thành "diện tích 0,85 ha, trong đó có 0,05 ha đất trồng lúa". - Điều chỉnh nguồn vốn: từ 12,755 triệu đồng thành 4.447 triệu đồng. Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh. |
IV |
Công trình liên huyện |
4,60 |
|
|
|
10.000,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh |
4,60 |
|
|
|
10.000,00 |
Ngân sách |
huyện Châu Thành, huyện Cầu Ngang, thị xã Duyên Hải |
Sở Giao thông Vận tải |
Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh |
Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019, nay xin điều chỉnh như sau: - Điều chỉnh tên dự án từ tên “Đường tỉnh 915B đoạn từ cầu Long Bình 3 đến xã Hiệp Thạnh (từ Km 10+258 đến Km48+936,6)" thành "Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh" - Điều chỉnh nguồn vốn: từ 699,455 triệu đồng thành 653.405 triệu đồng. Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh. |
TỔNG CỘNG: 12 công trình, dự án |
17,93 |
5,52 |
5,52 |
|
58.771,00 |
|
|
|
|
|